Bước tới nội dung

Kali sulfat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Kali sunfat)
Kali sunfat
Công thức cấu tạo của kali sulfat
Danh pháp IUPACKali sulfat
Tên khácKali sunfat, sunphat kali
Nhận dạng
Số CAS7778-80-5
Thuộc tính
Công thức phân tửK2SO4
Khối lượng mol174,2602 g/mol (khan)
Bề ngoàiChất rắn kết tinh màu trắng
Khối lượng riêng2,66 g/cm³, khan
Điểm nóng chảy 1.069 °C (1.342 K; 1.956 °F)
Điểm sôi 1.689 °C (1.962 K; 3.072 °F)
Độ hòa tan trong nước11,1 g/100 ml (20 °C)
Cấu trúc
Cấu trúc tinh thểtrực thoi
Các nguy hiểm
MSDSMSDS ngoài
Nguy hiểm chínhKích ứng
Chỉ dẫn RKhông
Chỉ dẫn SKhông
Các hợp chất liên quan
Anion khácKali bisunfat
Kali sunfit
Kali bisunfit
Kali pesunfat
Cation khácLithi sunfat
Natri sunfat
Magie sunfat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Kali sunfat (K2SO4) hay sunfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước. Nó được sử dụng khá phổ biến làm phân bón, cung cấp cả kali lẫn lưu huỳnh.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Kali sunfat (K2SO4) được biết tới kể từ đầu thế kỷ 14, và nó được Glauber, Boyle và Tachenius nghiên cứu. Trong thế kỷ 17, nó được người phương Tây gọi là arcanuni hay sal duplicatum, do nó là tổ hợp của muối axit với muối kiềm.

Nguồn tự nhiên

[sửa | sửa mã nguồn]

Dạng khoáng vật của kali sunfat, gọi là arcanit, là tương đối hiếm. Các nguồn tự nhiên của kali sunfat là các khoáng vật phổ biến trong muối Stassfurt. Chúng là đồng kết tinh của kali sunfat với các sunfat của magie, calcinatri. Các khoáng vật đó là:

Từ một số trong các khoáng vật nói trên, như kainit, kali sunfat có thể được tách ra, do muối tương ứng là ít hòa tan trong nước.

Với kali chloride, kieserit (MgSO4•2H2O) có thể bị chuyển hóa và sau đó kali sunfat có thể được hòa tan trong nước.

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]
2KCl + H2SO4 → 2HCl + K2SO4

Tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Các tinh thể khan tạo thành một hình chóp sáu mặt kép, nhưng trên thực tế được phân loại là thoi. Chúng là các tinh thể trong suốt, rất cứng và có vị mặn đắng. Muối này hòa tan trong nước, nhưng không hòa tan trong các dung dịch kali hydroxide (tỷ trọng riêng 1,35), hoặc trong cồn khan. Nó nóng chảy ở 1.078 °C.

Sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy