0% found this document useful (0 votes)
147 views13 pages

Digital Marketing

The document discusses digital marketing, defining it as using digital technologies and online channels to interact with customers. It outlines key concepts of digital marketing including search engine optimization (SEO), search engine marketing (SEM), and social media marketing. The main tools of digital marketing are described as SEO, SEM, social media marketing, and content marketing. SEO focuses on optimizing websites for search engines while SEM includes search advertising. Social media marketing involves engaging customers through social networks and generating shareable content. The document also discusses measuring the effectiveness of digital marketing and its role in improving business performance.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
147 views13 pages

Digital Marketing

The document discusses digital marketing, defining it as using digital technologies and online channels to interact with customers. It outlines key concepts of digital marketing including search engine optimization (SEO), search engine marketing (SEM), and social media marketing. The main tools of digital marketing are described as SEO, SEM, social media marketing, and content marketing. SEO focuses on optimizing websites for search engines while SEM includes search advertising. Social media marketing involves engaging customers through social networks and generating shareable content. The document also discusses measuring the effectiveness of digital marketing and its role in improving business performance.
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 13

Digital marketing

( nào xanh xanh đỏ đỏ thì em nhỏ hoan hỉ bỏ vào ppt nhé )


1. Khái niệm:
Digital marketing là việc sử dụng các phương tiện kỹ thuật số để thực hiện những hoạt động
giúp doanh nghiệp tiếp cận và tương tác với khách hàng trong môi trường kỹ thuật số.
Doanh nghiệp sẽ không còn tiếp cận khách hàng theo những phương thức truyền thống.
Thay vào đó, các kênh thông tin điện tử sẽ được sử dụng, có thể kể đến như: Email,
Website, Facebook…

Digital marketing có xuất phát từ Direct Marketing và được hình thành do xu thế phát triển
của công nghệ. Ngày nay, đa số người tiêu dùng đều thích việc tìm kiếm thông tin sản phẩm
và mua hàng trên các trang mạng xã hội hay thông qua các công cụ tìm kiếm do đó sự ra đời
của digital marketing là 1 lẽ tất yếu.

Các thành phần chính của digital marketing là:

● Internet marketing (Tiếp thị qua internet): Web, SEM (Search Engine Marketing –
tiếp thị qua công cụ tìm kiếm bao gồm cả SEO và quảng cáo PPC = Pay per Click)
● Các kênh tiếp thị số không dùng internet: Tivi, đài, SMS, biển bảng sử dụng kỹ thuật
số (bao gồm cả trong nhà và ngoài trời)

Các định nghĩa:

Theo Philips Kotler: “Digital Marketing, hay marketing điện tử, là quá trình lập kế hoạch về
sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm, dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu
cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các phương tiện điện tử và Internet”.

“Digital Marketing là việc thực thi các hoạt động quảng bá sản phẩm và dịch vụ bằng cách sử
dụng các kênh phân phối trực tuyến định hướng theo cơ sở dữ liệu nhằm mục đích tiếp cận
khách hàng đúng thời điểm, đúng nhu cầu, đúng đối tượng với mức chi phí hợp lý” – Jared
Reitzin, CEO – mobileStorm Inc.

Theo Joel Reedy: “Marketing điện tử (Digital Marketing): bao gồm tất cả các hoạt động để
thoả mãn nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua internet và các phương tiện
điện tử”.

2. Đặc điểm và vai trò của Digital Marketing


a. Đặc điểm: Digital có 3 đặc điểm chính đó là sử dụng phương tiện kỹ thuật số,
tiếp cận khách hàng trong môi trường kỹ thuật số và tương tác được với
khách hàng
● Measurable (có khả năng đo lường)
● Targetable (nhắm đúng khách hàng mục tiêu)
● Optimize able (có thể tối ưu)
● Addressable (xác định)
● Interactively (có tính tương tác)
● Relevancy (tính liên quan)
● Viral able (có khả năng phát tán)
● Accountable

b. Vai trò:

Vai trò của Digital Marketing hướng là đến mục tiêu và sự chuyển đổi
Một trong những vai trò của Digital Marketing là quảng bá thương hiệu và tiếp thị nó thông
qua phương tiện truyền thông; chuyển đổi đối tượng mục tiêu thành người mua hàng.
Digital Marketing có vai trò quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu; và hướng mục tiêu
chuyển đổi thành khách hàng tiềm năng. Các doanh nghiệp hiện nay chỉ quan tâm đến đo
lường tỷ lệ bán hàng; người đăng ký; khách hàng tiềm năng, giao dịch,…
Nếu bạn không có tỷ lệ chuyển đổi; tất cả hành động đo lường trên đều không có ý nghĩa và
tất cả các nỗ lực quảng cáo của bạn sẽ bị lãng phí. Có một vài công cụ Tối ưu hóa Chuyển đổi
được xếp hạng bởi CRO.

Vai trò Digital Marketing trong việc đảm bảo doanh thu
Bên cạnh các chuyển đổi tốt hơn thông qua quảng cáo Digital Marketing hiệu quả, vai trò
quan trọng trong việc đảm bảo doanh thu là điều quan trọng. Nó mang đến sự quan tâm lớn
cho bạn và doanh nghiệp của bạn.
Với việc nhắm mục tiêu rõ ràng, khách hàng tiềm năng cụ thể, chuyển đổi và tạo doanh thu,
… Chính là điều mà các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng hệ thống Digital Marketing; có lợi
thế trong việc nâng cao kết quả kinh doanh gấp 3,3 lần.
Tiếp thị trên môi trường online mở ra cánh cửa; tiếp cận mục tiêu tốt và mạnh mẽ hơn
trong lĩnh vực kinh doanh của mình.

Digital Marketing hướng đến người sử dụng di động

Với sự phát triển của điện thoại thông minh; tiếp thị trên điện thoại di động là phương
pháp thông dụng nhất để phân tán dữ liệu và thông tin đến người dùng.

Trong thời đại 4.0 hiện nay; người dùng máy tính đang dần chuyển sang sử dụng di động. Do
đó, phải luôn không ngừng cải thiện giao diện cùng tốc độ.
Theo báo cáo của E-Marketer, 80% người dùng mua hàng bằng điện thoại so với máy tính và
PC. Cũng chính vì thế, việc tiếp cận khách hàng mua hàng bằng điện thoại đang được quan
tâm hiện nay.

Vai trò của Digital Marketing cùng triển vọng nâng cao hiệu quả kinh doanh
Sử dụng chiến lược Digital Marketing hiệu quả sẽ thu hút được lượng khách hàng lớn. Nó
mang đến cơ hội kêu gọi hành động mua hàng (CTA) của khách hàng ngay lập tức. Có nhiều
chiến lược giúp bạn chuyển từ kêu gọi khách hàng đưa tới hành động mua hàng.
Kêu gọi hành động mua hàng cho bạn biết họ thường làm gì khi đến website của bạn. Họ có
thể đọc bài blog, tải xuống một cái gì đó, đăng ký hoặc mua hàng.
Digital Marketing cung cấp cho bạn tất cả giải pháp. Để bạn lựa chọn và tìm ra cho mình giải
pháp riêng để tiếp cận; và khiến họ đưa ra quyết định mua hàng.

Nghiên cứu thị trường và đối thủ cạnh tranh

Lựa chọn chiến thuật Marketing

Đo lường hiệu quả marketing

Chăm sóc khách hàng

3. Các công cụ của Digital Marketing:

1. SEO (Search Engine Optimization)

Là giải pháp tối ưu website để website có thể dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm trang web.
Bên cạnh đó, áp dụng thêm các phương pháp Marketing online khác cũng là 1 phần trong
SEO vì chúng giúp thứ hạng hiển thị trên các bộ máy tìm kiếm thông dụng như Google,
Facebook…

3 yếu tố quan trọng nhất của SEO là:

Content Marketing (Tiếp thị nội dung)

Là chiến lược tập trung vào việc tạo và phân phối các content giá trị, liên quan và liên tục tới
thị trường , tạo nên những nội dung hấp dẫn, liên quan, thú vị và có giá trị để tiếp cận, thay
đổi và thuyết phục họ sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của bạn.

Backlinks: Backlink là liên kết được trả về từ các website, diễn đàn, blog và các mạng xã hội
tới trang web của bạn. Trong quy trình SEO, các trang có nhiều Backlink tốt là một trong
những yếu tố được ưu tiên hàng đầu trong việc xếp hạng trên công cụ tìm kiếm.

Views: là lượng truy cập vào trang web nó được tính khi một ai đó vào google gõ từ khóa mà
có thể dẫn đi trang web của bạn thì đó là view gián tiếp qua công cụ tìm kiếm google. View
trực tiếp là ai đó nhập thẳng tên trang web của bạn vào ô địa chỉ truy cập web rồi đọc nội
dung thông tin web của bạn.

2. SEM (Search Engine Marketing)

Dịch sang tiếng việt có nghĩa là “Marketing trên công cụ tìm kiếm”. Có thể nói, SEM là một
phần trong marketing online, trên các công cụ tìm kiếm phổ biến như: Bing, Google, hay
Yahoo, Facebook,…SEO là một nhánh con của SEM. Nếu SEM là marketing trên các công cụ
tìm kiếm, thì SEO là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.

Khi khách hàng online ngày càng nhiều thì hành vi của họ cũng thay đổi theo, họ online
nhiều hơn cùng với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có sự quan tâm, thích thú đến một mặt
hàng nào đó họ sẽ search, và đây là thời điểm, vị trí để làm SEM.

Ví dụ:
Khi ta tìm kiếm từ khóa “máy giặt” trên google, kết quả sẽ hiển thị những dòng có đề chữ
quảng cáo trên đầu thông tin sản phẩm, đây chính là Google Ads Search.

Ở dòng thông tin bên dưới, thông tin sản phẩm không có để quảng cáo ở đầu thông tin, đây
chính là SEO.

3. Social Media Marketing (Tiếp thị truyền thông qua mạng xã hội)

Có thể hiểu đây là một loại hình thức marketing được thực hiện thông qua phương tiện
truyền thông mạng xã hội. Nói cách khác, social media marketing là tập hợp các chiến
lược, kế hoạch marketing nhắm đến việc tương tác xã hội giữa người dùng qua mạng xã
hội, tạo ra các nội dung có ích để người dùng chia sẻ qua mạng xã hội. Gia tăng sự nhận
biết thương hiệu qua mạng xã hội.

Vd: Một số loại hình thường gặp:

Social News: Được đánh giá dựa trên lượt đọc tin bài, lượt vote hoặc comment, lượt tiếp
cận, lượt view (ứng dụng trên các social media như Digg, Sphinn, Newsvine…)

Social Sharing: Được đánh giá dựa trên lượt xem, lượt CHIA SẺ (Share) và mức độ lan truyền
(viral), ứng dụng trên các social media như Flickr, Snapfish, YouTube…

Social Networks: Được đánh giá dựa trên khả năng kết nối và chia sẻ cộng đồng (Facebook,
LinkedIn, MySpace, Twitter)

Social Bookmarking: Được đánh giá dựa trên mức độ save, bookmark các nội dung
(Delicious, Faves, StumbleUpon, BlogMarks, Diigo…)

Microblogging: Các dịch vụ tập trung vào cập nhật ngắn được lập nên cho bất cứ ai đăng ký
để nhận thông tin (Ví dụ: Twitter)

Comments Blog và Forum: Diễn đàn trực tuyến cho phép các thành viên tổ chức các cuộc
hội thoại bằng cách gửi tin nhắn. Tuy nhiên loại hình social media này ít phổ biến gần đây.

Các mạng xã hội phổ biến ở VN hiện nay:

- Facebook:
+ Facebook Ads
+ Facebook Marketplace
+ Meta Business Suite
+ …
- Instagram:
+ Instagram shopping
+ Instagram Stories
+ ..
- Tiktok:
+ Tiktok Ads: In-feed Videos, Brand Takeover, Hastag Challenge, Branded Lense
+ Tiktok shop
+ ..
- Youtube:
+ Youtube Ads: ( Thuộc Google Adwords )
● Skippable Video Ads: Nhà quảng cáo chỉ trả tiền cho quảng cáo khi người dùng xem
ít nhất 30 giây, xem toàn bộ video ngắn hoặc tương tác với quảng cáo. Đồng thời đây cũng
là 1 hình thức tiết kiệm chi phí khi người xem có thể chọn những quảng cáo họ muốn xem
và bỏ qua những quảng cáo họ không xem. Skippable Video Ads có 2 định dạng nhỏ hơn bao
gồm: in-stream ads và discovery ads.
● In-stream Ads: sẽ phát trước video mà người xem đã chọn. Quảng cáo này cũng có
đồng hồ đếm ngược nhỏ và liên kết đến trang web được quảng cáo ở góc dưới bên trái của
màn hình. Hơn nữa, quảng cáo Instream có quảng cáo biểu ngữ đi kèm được hiển thị ở
thanh bên bên phải phía trên danh sách video được đề xuất.
● Non-Skippable Video Ads: Quảng cáo video không thể bỏ qua là định dạng quảng
cáo người xem không có quyền kiểm soát giống như định dạng Skippable Video Ads. Nhiều
nghiên cứu chỉ ra rằng có đến 76% người xem sẽ tự động bỏ qua quảng cáo. Đây là một con
số vô cùng lớn ảnh hưởng đến hiệu quả của chiến dịch quảng cáo. Vì vậy, Non-Skippable
Video Ads sẽ giúp nhà quảng cáo đảm bảo hình ảnh thương hiệu được nhiều người biết
đến.
● Bumper Ad (Quảng cáo đệm):Bumper Ad cũng là một loại quảng cáo không thể skip
giống như Non-Skippable Video Ads nhưng có độ dài ngắn hơn.Doanh nghiệp hoặc nhà
quảng cáo phải đảm bảo trong 6s Bumper Ad phải cung cấp chính xác và thông điệp rõ ràng
về nội dung quảng cáo.
● Sponsored Cards :Sponsored card ads sẽ hiển thị các nội dung có liên quan đến
video. Đó có thể là các sản phẩm, sự kiện hoặc các chương trình khuyến mãi khác xuất hiện
trong video. Biểu tượng chữ ‘i’ nhỏ bật lên ở góc trên bên phải của video là thẻ hiện video
này có gắn thẻ quảng cáo. Khi người xem nhấp vào biểu tượng đó, sponsored card sẽ hiện
ra.
● Display Ad (Quảng cáo hiển thị): Display Ads là những hình ảnh xuất hiện bên trên
hoặc bên dưới các đề xuất video và ở bên phải của video nổi bật. Thông thường hình ảnh
này đã xuất hiện được một thời gian và hiển thị ở thanh bên bên phải phía trên danh sách
video được đề xuất.
● Overlay Ad (Quảng cáo Banner):Đây là hình thức quảng cáo đơn giản nhất của
YouTube Ads khi chỉ là những biểu ngữ xuất hiện trong suốt video. Overlay Ad có 2 dạng
chính là banner hình ảnh hoặc chữ viết. Dạng quảng cáo này sẽ xuất hiện trong video dưới
dạng cửa sổ bật lên mà người dùng có thể xóa. Trong trường hợp không gỡ bỏ được thì
quảng cáo sẽ ở lại một thời gian cho đến khi biến mất.
● Masthead ads (Quảng cáo ở trang chủ):Đây là hình thức quảng cáo xuất hiện 24h
trên trang chủ YouTube của một quốc gia. Đặc biệt, masthead ads chỉ rảnh cho 1 quảng cáo
trong một ngày tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp/nhà quảng cáo

4. Email Marketing (Tiếp thị qua thư điện tử)

Là một hình thức quảng cáo trực tiếp trong đó sử dụng thư điện tử như một phương tiện
giao tiếp với khán giả. Nghĩa rộng hơn của Email Marketing, thuật ngữ này thường được
dùng để chỉ việc gửi email với mục đích tăng cường mối quan hệ của một thương gia với
khách hàng hiện có hoặc mới để khuyến khích lòng trung thành của khách hàng nhằm thúc
đẩy việc kinh doanh lặp lại.
Lợi ích của email marketing:

Tiết kiệm rất nhiều thời gian

Chi phí rất thấp – Tạo ra lợi ích lớn

Đem lại những đơn đặt hàng bất ngờ

Song song đó cũng đi kèm với những bất lợi:

Người tiêu dùng có xu hướng “phớt lờ” các Email quảng cáo: Email có thể bị“ném ngay
vào hộp spam” ngay cả khi khách hàng chưa mở lên.

Hình ảnh của doanh nghiệp có thể bị xấu đi trong mắt khách hàng: Nếu nội dung email
của bạn khá chán và xuất hiện quá thường xuyên trong hòm thư của khách hàng thì họ
sẽ cảm thấy thật phiền phức, và thậm chí có ác cảm với doanh nghiệp, không tin vào
những thông tin đưa ra trong email.

5. Mobile Marketing (Tiếp thị qua di động)

Đây là hình thức tiếp thị trên di động, sử dụng phương tiện di động để giới thiệu/quảng cáo
các thông tin sản phẩm, thương hiệu tới khách hàng. Hay nói cách khác, MM là tất cả các
hình thức kết nối đến người tiêu dùng thông qua thiết bị di động cá nhân.

6. Các công cụ phân tích:

- Công cụ nghiên cứu so sánh và đối chiếu

Mục đích: dùng để so sánh, đối chiếu trên các nền tảng như social media, website,.. Qua đó,
có thể phân tích đối thủ cạnh tranh, tạo mô hình SWOT, đề xuất các chiến dịch phù hợp để
phát triển sản phẩm, cạnh tranh trên thị trường.

- Google Trends : Google Trends


chính là công cụ tìm kiếm trực tuyến cho
phép người sử dụng nắm được tần suất
của các
từ khóa, cụm từ cụ thể. Các từ khóa, cụm
từ này đã được truy vấn trong khoảng
thời gian nhất định.
- Công cụ này giúp bạn biết được xu
hướng, mức độ phổ biến của đề tài dựa
vào tần suất của từ khóa…

Google Trends mang lại những lợi ích như:

Tối ưu nội dung xu hướng

Đảm bảo độ phổ biến, không làm lệch đi lượng search của từ khóa
Tìm được các từ khóa dài

Bao quát được chủ đề của xu hướng

Đánh giá được nhu của khách hàng về sản phẩm đó ở từng khu vực

Dễ xác định được lý do làm giảm lưu lượng truy cập tự nhiên

- Google analytics: Google Analytics (GA) là một trong các công cụ hỗ trợ SEO miễn phí
của Google (ngoài ra còn có Google Keyword Planner, Google Trend, Google Search Console,
…). GA cho phép tạo bảng thống kê dữ liệu người dùng khi họ vào một trang web cụ thể.
Google Analytics còn thu thập dữ liệu về hiện diện số của website doanh nghiệp.

Theo những số liệu gần đây, Google Analytics đã hỗ trợ hơn 900 triệu website trong
việc đo lường, theo dõi và cải thiện chất lượng website. Nhiều trang web đã có thể
cải thiện lượng truy cập và tăng độ nhận diện thương hiệu nhờ dữ liệu mà Google
Analytics cung cấp.

- Google data studio là công cụ giúp thống kê và hiển thị dữ liệu một cách trực quan,
sinh động từ các nguồn như: Google Analysis, Hotjar, Mixpanel,… Công cụ này sẽ giúp bạn
hiển thị thành một báo cáo bằng cách trình bày các dữ liệu thông qua biểu đồ, bảng, …
Một điểm đặc biệt từ tính năng của Google data studio đó là bạn không chỉ dễ dàng
thống kê số liệu từ Google Analysis, mà còn có thể nhập dữ liệu từ Facebook, miễn
những số liệu đó đã được đưa vào Google sheet. Điều này cũng đồng nghĩa, với bất
kỳ dữ liệu nào đã được đưa vào Google sheet cũng có thể hiển thị trong báo cáo của
bạn.

- Công cụ nghiên cứu mạng xã hội ( Simply Measured)

Trong ngành Digital Marketing, Simply Measured giups phân tích trên các nền tảng xã hội
như Instagram, Facebook, Twitter,.. Công cụ này còn giúp bạn phân loại khách hàng mục
tiêu chính xác để có được tỷ lệ chuyển đổi tốt nhất.

- Công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh ( Similar Web)

Similar Web cho phép phân tích website toàn diện, mô tả chân dung thị trường kỹ thuật số
một cách thật nhất.

Công cụ giúp bạn thu thập các thông tin như:

Lưu lượng truy cập của website là bao nhiêu.

Xác định được thông tin người truy cập

Thông tin truy vấn tìm kiếm

Lưu lượng vào ra trên website

Lưu lượng truy cập cho quảng cáo trả phí


Đánh giá hành vi khách hàng

Thống kê các website đối thủ cạnh tranh

- Công cụ kiểm soát lượng mentions (Google Alert)

Google Alert là công cụ tìm kiếm sự đổi mới về nội dung tốt nhất, được phát triển bởi
Google. Là công cụ phổ biến với công việc làm SEO. Mục đích của Google Alert là thông báo
đến người dùng về các trang web mới, các bài viết mới liên quan đến nội dung người dùng
muốn tìm kiếm.

Google Alert giúp người dùng kiểm tra lượng mentions của từ khóa và trên mạng xã hội. Còn
có thể kiểm tra được Backlink của các đối thủ cạnh tranh.

- Công cụ thông tin tổng hợp toàn cầu Index mundi

Đây là website tổng hợp các thông tin về nhân khẩu học, môi trường, giao thông, quân đội,
kinh tế,..của các quốc gia trên thế giới.

Website này cung cấp đầy đủ, liên tục cập nhật các nguồn thông tin chính thống như Un
Data, CIA World Factbook..

- Statista

Là website tổng hợp các nội dung nghiên cứu và trình bày kết quả thành các biểu đồ tiện lợi
sử dụng trong các báo cáo. Thông tin trong trang web này rất đa dạng, gần như phủ rộng ở
tất cả các mảng. Phân theo từng năm, từng khu vực, từng quốc gia.

- Internet Live Stats

Trang web này cung cấp các chỉ số tổng quan về Internet đang có bao nhiêu người đang
dùng internet, bao nhiêu người sử dụng mạng xã hội, bao nhiêu video trên youtube đang
được xem,.. Thông tin trong web này đa phần là những thông tin hữu dụng.

- World bank Data

Còn gọi là tổ chức ngân hàng thế giới, đây là nơi lưu trữ tất cả các dữ liệu về dân số, tài
chính, của các quốc gia trên toàn thế giới. Được cập nhật thông tin thường xuyên, cho phép
người dùng tải thông tin dưới dạng CSV hoặc Excel. Hoặc có thể xem thông tin dưới dạng đồ
thị, biểu đồ.

7. Các công cụ tính phí:

Có 3 hình thức

Trả tiền cho mỗi lần nhấp PPC (Pay per Click) – Tính phí theo từng lần nhấp chuột của khách
hàng vào quảng cáo của bạn – đây là hình thức phổ biến nhất;

Trả tiền theo số lần hiển thị PPM (Pay per Miles) – Tính phí cho mỗi 1000 lượt quảng cáo
xuất hiện trên Google;
Trả tiền khi khách hàng thực hiện hành động cụ thể trên website sau khi nhấp vào quảng
cáo PPA (Pay per Action).

8. Affiliate Marketing (tiếp thị liên kết)

Là hình thức quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà cung cấp muốn thông qua các kênh
quảng bá trực tuyến (blog, fanpage, group,…) của các đối tác kiếm tiền (publisher) đến
khách hàng. Nhà cung cấp sẽ trả tiền hoa hồng cho publisher khi khách hàng thực hiện mua
hàng.

9. Quảng Cáo Banner Online

Một hình thức đặt quảng cáo trên website. Trên mỗi website đặt các vị trí với những kích
thước phù hợp. Với lời giới thiệu, các thông điệp, video, hình ảnh để giới thiệu về sản phẩm
của doanh nghiệp. Thông qua các hình ảnh, thông tin bắt mắt người dùng sẽ nhấp chuột vào
quảng cáo. Từ quảng cáo banner này link liên kết sẽ đưa khách hàng tới website đích của
doanh nghiệp, nơi có đầy đủ thông tin về sản phẩm mà doanh nghiệp muốn quảng cáo.

VD: Quảng cáo banner online trên báo Dân trí

10. TV/Radio marketing

Hình thức quảng cáo trên các kênh truyền hình và đài phát thanh. Bạn có thể nghe được
quảng cáo trên radio qua đài phát thanh mỗi buổi sáng hay mỗi khi bật TV lên xem. Nhưng
TV là một kênh offline lớn hơn radio. Việc quảng cáo trên TV khá tốn kém nên các doanh
nghiệp thường rất cân nhắc khi sử dụng loại hình marketing này.

4. Các yếu tố cần thiết để triển khai hoạt động marketing trực tiếp:

Mục tiêu

Không nằm ngoài các mục tiêu cơ bản của thị trường, mục tiêu của Marketing trực tiếp là
giúp bạn kết nối hiệu quả với những khách hàng tiềm năng mua ngay sản phẩm khi được
tiếp cận.

Một vài nhận định cho rằng lợi ích chủ yếu của việc trực tiếp quảng bá là lập được danh sách
khách hàng tiềm năng cho lực lượng bán hàng nắm bắt và phát đi thông tin củng cố thương
hiệu của doanh nghiệp. Còn các mục tiêu khác có thể chỉ cần tạo cho khách hàng biết đến và
ý định sẽ mua sau này nhưng khi bạn biết mình đang tiếp thị cho ai, bạn có thể sử dụng
ngôn ngữ, hình ảnh, tài liệu tham khảo về văn hóa và các đặc điểm thiết kế để thu hút đối
tượng mục tiêu đó

Khách hàng mục tiêu

- Mục tiêu tốt nhất là những khách hàng mua thường xuyên và mua nhiều, đây chính là
những khách hàng hiện có và khách hàng tiềm năng có nhiều triển vọng mua hàng nhất
trong thị trường quảng bá.
- Các chiến lược trực tiếp thường tập trung hơ rất nhiều so với các chiến lược chung
chung, thường tập trung vào một nhóm người cụ thể. Đối tượng mục tiêu này có thể là
khách hàng hiện tại, một nhóm tuổi, một giới tính hoặc hướng đến một mối quan tâm cụ
thể

- Ngoài ra, ta cũng có thể sử dụng những tiêu chuẩn phân đoạn thị trường để xác định
khách hàng mục tiêu theo thu nhập, hoàn cảnh gia đình và lý do mua hàng, học vấn, nghề
nghiệp, …

- Kết quả phân đoạn này là cơ sở dữ liệu để lập danh sách những khách hàng triển vọng,
có khả năng tiếp cận dịch vụ nhiều nhất trong thị trường đang đặt đến

Chiến lược chào hàng

Các chiến lược chào hàng gồm các yếu tố:


 Chào hàng bằng thư hoặc lời nói: chào hàng bằng thư ngỏ hay lời nói cũng
như là lời chào đầu tiên của cá nhân hay doanh nghiệp đến với khách hàng
của mình.
 Sản phẩm: Dễ thấy tại các trung tâm thương mại từ những người bán đồ ăn,
đồ trang điểm hay nước hoa, vd: như được mời ăn thử hay nhận hàng mẫu
miễn phí,…
 Phương tiện truyền thông: quảng cáo bằng người có sức ảnh hưởng, kols, các
tvc quảng cáo hay viral clip,….
 Phương pháp phân phối:
có 3 phương pháp phân phối đó là: phân phối rộng rãi, phân phối chọn lọc và
phân phối duy nhất ( độc quyền )
 Ứng xử sáng tạo
5. Tầm quan trọng của digital marketing trong thời đại 4.0

Mặt tích cực

· Chi phí không quá cao

- Tự do quyết định chi phí: Thông qua Digital Marketing, doanh nghiệp hoàn toàn có
thể tự do quyết định cách thức tiếp cận, điều chỉnh chi phí cho từng chiến dịch và
quyết định sẽ chạy trong bao lâu.

Ví dụ: Doanh nghiệp đang chạy chiến dịch và nhận thấy quảng cáo hiện đang không hiệu
quả thì có thể giảm chi phí ngay lập tực. Ngược lại, với những chiến dịch đang chạy và
đạt được hiệu quả ngoài mong đợi, các digital marketer hoàn toàn có thể tăng ngân sách
để tiếp tục đẩy mạnh quảng cáo đó.

- Bên cạnh đó nếu doanh nghiệp không muốn tốn chi phí cho việc chạy quảng cáo thì
họ có thể tiếp cận khách hàng dựa trên các hướng đi khác.
Ví dụ như: thực hiện kế hoạch SEO, sử dụng các trang thông tin miễn phí, xây dựng các
gian hàng trên các trang thương mại điện tử,… tất cả các con đường đó đều có mức chi
phí phù hợp với nhu cầu của thương hiệu thời điểm đó.

· Đo lường được hiệu quả doanh thu, chi phí

Với sự trợ giúp của các công cụ quản lý, theo dõi thì việc phân tích và đo lường các chỉ số
khác nhau trên các nền tảng mà doanh nghiệp thực hiện chạy chiến dịch diễn ra dễ
dàng. Các chỉ số đó sẽ là số lượt xem, chia sẻ, nhấn vào bài viết, lưu lượng truy cập
trang,… và cả chi phí tương ứng cho từng công cụ.

Những công cụ phân tích này sẽ hỗ trợ doanh nghiệp hiểu thêm về mức độ tìm hiểu,
quan tâm của khách hàng đối với doanh nghiệp cũng như thực tại hiện trạng của các
chiến dịch Digital Marketing đang chạy để nếu có vấn đề sẽ được cập nhật sửa chữa
ngay lập tức.

· Tăng khả năng tiếp cận

Cùng với mức độ ngày càng rộng của Internet, Digital Marketing tiếp cận nhiều đối
tượng, ở mọi nơi và diễn ra một cách nhanh chóng. Doanh nghiệp chỉ cần một vài thao
tác cài đặt cho hệ thống thì ngay lập tức thông điệp quảng cáo đã đến được đến người
dùng mà bạn nhắm đến hoặc có thể rộng hơn.

· Mở rộng và duy trì mối quan hệ với khách hàng

Khi một người dùng mua sản phẩm trên các kênh trực tuyến, việc gửi một email để xác
nhận đơn hàng cũng như gửi lời cảm ơn cũng là lúc mối quan hệ giữa doanh nghiệp và
khách hàng được bắt đầu.

Bên cạnh đó việc thường xuyên gửi những email về các sản phẩm mới mà khách hàng
quan tâm, cộng thêm các voucher khuyến mãi/ quà tặng dành riêng cho họ cũng khiến
cho mối quan hệ giữa hai bên được vững chắc và tốt đẹp hơn.

· Nhắm đúng đối tượng mục tiêu

Đối với Digital Marketing thì việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu được xem là khá đơn
giản. Bởi vì Digital Marketing sẽ dựa trên dữ liệu khách hàng đã có sẵn cũng như thông
tin về nhu cầu của người dùng để dễ dàng lựa chọn đối tượng và từ đó đưa ra sản
phẩm/dịch vụ phù hợp với tệp khách hàng mục tiêu.

Những dữ liệu khách hàng này có thể được cung cấp từ chính doanh nghiệp xây dựng
hoặc từ bên thứ ba như Google, Facebook (những nền tảng tiếp cận, thu thập thông tin
từ nguồn người dùng cực khủng). Google lẩn Facebook đều có các sự lựa chọn về nhân
khẩu học, hành vi mua sắm, và cả về sở thích của tất cả người dùng. Vì thế, khi quyết
định chạy quảng cáo trên các nền tảng này thì doanh nghiệp có thể xác định được tệp
khách hàng mục tiêu dựa trên các tiêu chí như độ tuổi, giới tính, hành vi, sở thích một
cách dễ dàng hơn.

· Sự thuận tiện
Khi sử dụng Digital Marketing thì các doanh nghiệp có thể hoạt động toàn thời gian mà
không cần phải lo lắng về vấn đề giờ giấc hay vấn đề về nhân sự. Đồng thời Digital
Marketing cũng tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng khi họ có thể đặt hàng ở bất kỳ thời
điểm và địa điểm nào chỉ cần có internet.

Mặt tiêu cực

· Xu hướng và kỹ thuật luôn thay đổi

Các nền tảng truyền thông chính của Digital Marketing hiện nay luôn được cập nhật liên
tục và cho ra những phiên bản mới tốt hơn phiên bản cũ để phục vụ người dùng. Vì thế,
khi theo đuổi ngành Digital Marketing các bạn phải luôn có suy nghĩ, tâm thế học hỏi các
kỹ thuật mới và cập nhật những xu hướng mới nhất của thế giới. Chỉ cần lơ đãng một
chút thì có thể bạn sẽ trở thành một người lỗi thời ngay lập tức.

· Phụ thuộc vào công nghệ và các nền tảng trực tuyến

Khi các bạn thực hiện một chiến dịch Digital Marketing thì có nghĩa là bạn đang làm việc
hoàn toàn dựa trên công nghệ và Internet. Vì thế, đôi khi các liên kết sẽ xảy ra lỗi, không
thể hoạt động, lượt traffic truy cập vào trang quá lớn khiến trang bị sập hoặc các thao
tác trên trang quá chậm và không thực hiện đúng nhiệm vụ. Điều này ảnh hưởng đến
trải nghiệm người dùng.

Đồng thời tùy vào từng chiến dịch sẽ phụ thuộc vào dịch vụ của bên thứ ba (những nền
tảng mạng xã hội). Do đó, nếu chiến lược truyền thông của bạn dựa vào website và các
nền tảng mạng xã hội như facebook xảy ra trục trặc khiến các trang ngừng hoạt động thì
các hoạt động truyền thông của bạn cũng phải dừng lại và bị ảnh hưởng.

· Tiếp nhận nhiều phản hồi tiêu cực

Bên cạnh những lợi ích như tiếp cận được đúng mục tiêu, tiếp cận được nhiều nhóm
khách hàng khác nhau khi thực hiện một kế hoạch Digital Marketing, bạn sẽ không chỉ
nhận được những phản hồi tích cực mà còn sẽ phải đối mặt với những phản ứng tiêu
cực.

Bởi vì trên các nền tảng kỹ thuật số hiện nay đều cho phép mọi người để lại những phản
hồi (dù tốt hay xấu) của mọi người đối với sản phẩm/dịch vụ của bạn. Bất kỳ một đánh
giá tiêu cực nào cũng có khả năng sẽ khiến bạn mất điểm đối với một số bộ phận khách
hàng.

Những phản hồi này có thể đến từ đối thủ cạnh tranh hoặc cũng có thể đến từ những
khách hàng có cảm giác rằng doanh nghiệp của bạn đã có những hành động làm mất đi
sự tin tưởng từ họ. Ví dụ như thư rác, tin nhắn spam,… được gây ra từ đối thủ hay từ
những sự cố ngoài ý muốn có thể đang gây trở ngại tới tên tuổi của doanh nghiệp.

· Các vấn đề về quyền riêng tư và bảo mật

Hiện nay, phần lớn người dùng sử dụng các nền tảng trực tuyến cảm thấy bị sợ lộ thông
tin. Do đó, tính bảo mật cũng là một yêu cầu quan trọng của bất kỳ thương hiệu nào.
Việc sử dụng những nền tảng trực tuyến sẽ cần một hệ thống bảo vệ và bảo mật trang
web cực kì tốt.

Đồng thời các thủ tục pháp lý trong việc bảo vệ và sử dụng thông tin khách hàng trong
các chiến lược kỹ thuật số bắt buộc phải được hoàn thành để tránh các khiếu nại về việc
vi phạm dữ liệu.

You might also like

pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy