Mau Bao Cao Thing Hiem Co Chat Long
Mau Bao Cao Thing Hiem Co Chat Long
BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM CƠ CHẤT LỎNG
MSSV: 22229999TPE2
Lớp/Nhóm:…………
Chữ ký:……….
1
CHỦ ĐỀ 1.1: THÍ NGHIỆM ĐO TỔN THẤT DÒNG CHẢY TRONG ỐNG
1. THÔNG SỐ THIẾT BỊ
Hình 1. Bộ thí nghiệm đo tổn thất của dòng chảy trong ống (HF 135)
2
2. QUI TRÌNH VẬN HÀNH BỘ THÍ NGHIỆM ĐO TỔN THẤT (HF 125)
3
24-25 --> Co uốn 90o
1. Vận hành trước khi đo
- Bước 1. Mở van cấp nước vào bồn chứa cho đến gần đầy
- Bước 2. Đóng van kiểm soát lưu lượng đầu vào, mở van kiểm soát kiểm soát áp
suất; Đóng van không khí ở phía trên áp kế, gắn bơm tay không khí.
- Bước 3. Mở bơm và từ từ mở van kiểm soát lưu lượng
- Bước 4. Mở khóa van cho từng đường ống, tăng dần lưu lượng để đẩy không khí ra
khỏi ống, sau đó đóng van lại.
- Bước 5. Lặp lại bước 4 cho tất cả các đường ống.
- Bước 6. Kiểm tra để đảm bảo tất cả các khóa van ở các vị trí cần đo đều được đóng.
2. Vận hành đo tổn thất
- Bước 1. Mở 2 van (H) và (L) để dòng chảy trực tiếp đi qua ống đo áp ở vị trí cần đo.
- Bước 2. Hiệu chỉnh lưu lượng bơm khoảng 10 lít/phút.
- Bước 3. Đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây và thể tích nước tương ứng với thời
gian trên.
- Bước 4. Đọc giá trị trên các áp kế.
- Bước 5. Lặp lại lần lượt các bước từ bước1 --> bước 4 cho các vị trí cần đo khác.
- Bước 6. Để đo cấp lượng lượng lớn hơn (20 lít/phút và 30 lít/phút), lặp lại trình tự
trên từ bước 2-5.
4
3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẠC
H ߙ .ܸଶଶ
ố c đo
áp
ଵ 2݃
ߩ .݃ ଶ L
∆L (1) (2)
ߩ .݃
5
- Độ chênh cột thủy ngân: DHg=(HHg-LHg), mm .............. ..............
Ghi chú: (*): Trường hợp được đo bằng cột thủy ngân trong ống chữ U.
Bảng 2. Bảng tính toán & so sánh tổn thất dọc đường
Lưu Vận tốc Đường Số Reynolds Hệ số tổn Tổn thất Tổn thất Sai số
lượng V (m/s) kính Re thất dọc dọc dọc
Q ống đường đường đường
(m3/s) D (m) tính toán thực đo
(m) (m)
(2)
(2)
(2)
(2)
- Tổn thất dọc đường tính toán theo công thức Darcy-Weisbach:
6
- Tổn thất dọc đường thực đo từ thiết bị thí nghiệm: . (Hoặc chênh cột nước
được chuyển đổi gián tiếp từ đo độ chênh cột thủy ngân trong ống chữ U:
)
- Sai số giữa giá trị tính toán theo công thức Darcy-Weisbach và theo giá trị thực đo:
Hình 3. Đồ thị Moody dùng để xác định hệ số tổn thất dọc đường
Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:
- Nêu mối tương quan giữa tổn thất dọc đường và đường kính ống? Từ đó, trong thực tế
để giảm tổn thất trong đường ống thì cần lưu ý điều gì?
- Nêu các sai số có thể gặp phải trong quá trình ghi nhận kết quả thí nghiệm?
7
(B) Thí nghiệm đo tổn thất cục bộ (Do thay đổi hướng dòng chảy hoặc do thay đổi
đường kính ống đột ngột)
Bảng 3. Bảng ghi nhận kết quả và tính toán tổn thất cục bộ
Lần thực hiện
(1) (2)
Thể tích V: (l)
Thời gian T: (s)
Lưu lượng Q: (l/s)
- Chạc T ¾ in, chảy thẳng
8
- Strainer (Y lọc)
9
- Khi dòng chảy thay đổi hướng, tổn thất thất cục bộ sẽ như thế nào nếu góc thay đổi
hướng càng lớn? Minh họa với giá trị thực đo của dòng chảy qua co uốn 45 o (lơi) và qua
co uốn 90o.
- Khi dòng chảy mở rộng đột ngột, đường kính thay đổi càng lớn thì tổn thất cục bộ sẽ
như thế nào? Nêu công thức xác định hệ số tổn thất cục bộ khi dòng chảy qua đoạn mở
rộng đột ngột?
- So sánh giá trị thực đo và giá trị tính theo công thức lý thuyết khi dòng chảy qua co uốn
90o?
- So sánh giá trị thực đo và giá trị tính theo công thức lý thuyết khi dòng chảy qua đoạn
thu hẹp đột ngột?
- So sánh tổn thất khi dòng chảy đi qua đoạn cong có bán kính lớn và bán kính nhỏ?
10
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Check valve ¾ in (mở 100%)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
(D1 = 19 mm)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
11
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- So sánh lưu lượng dòng chảy thực đo và lưu lượng dòng chảy qua ống Ventury.
- Khi tăng cấp lưu lượng thì tổn thất năng lượng qua ống Venturi sẽ như thế nào?
- Mối quan hệ giữa đường kính ống tại các vị trí đo áp và cột nước đo áp đọc được?
Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8
D(mm 28.0 21.0 14.0 16.8 19.6 22.4 25.2 28.0
)
12
- Cột nước toàn phần:
- Phương trình năng lượng viết cho 2 mặt cắt đi qua điểm số 1 và điểm thứ bất kỳ:
- Với ống Venturi nằm ngang thì Z1=Zi, và nếu tổn thất giữa 2 điểm 1 và i là rất nhỏ, thì:
hay
- Với
<--> (1)
Với V7=0 và Z7=Zi thì: , --> cột nước vận tốc: (3)
(Lưu ý: cột nước toàn phần cần được đo tại từng vị trí của mặt cắt thứ bằng cách di
chuyển ống đo áp tổng này đến đúng vị trí của mặt cắt thứ đó)
Cấp lưu lượng tiến hành thí nghiệm:
Lần thí nghiệm Lưu lượng Q (l/phút)
1 2.5
2 5.0
13
Bảng 6. Bảng tính toán mất năng dòng chảy qua ống Ventury
Vị Cột áp Cột áp Sai Tổn
trí tĩnh tổng số thất
năng
lượng
14
CHỦ ĐỀ 1.2: THÍ NGHIỆM ĐO CÔNG SUẤT MÁY BƠM
1. THÔNG SỐ THIẾT BỊ (HP115)
- Chủng loại máy bơm: Bơm ly tâm cỡ nhỏ VENZ, Model VM50
- Thông số kỹ thuật:
- Tốc độ quay n = 2900 vòng/phút
- Lưu lượng tối đa: = 80 lít/phút
- Cột nước tối đa: = 18 m
- Công suất bơm (do Nhà SX công bố):
15
2. QUI TRÌNH VẬN HÀNH BỘ THÍ NGHIỆM BƠM LI TÂM
16
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
(Ghi chú: 1kg/cm2=10m cột nước)
Yêu cầu: Vẽ đồ thị biểu thị mối liên hệ giữa lưu lượng và công suất dựa trên số
liệu thu thập và tính toán được.
100
50
0
0 20 40 60 80 100
Lưu lượng QB (l/phút)
17
- Công thức xác định Công suất của máy bơm: (watt)
- trọng lượng riêng của nước,
- lưu lượng qua bơm (m3/s)
- cột nước toàn phần (m)
Ví dụ: Máy bơm Model VM50 nêu trên hoạt động tại điểm có áp suất trên đường ống hút
P2 = 1.4 (kg/cm2), áp suất trên đường ống đẩy P 1 = -0.06 (kg/cm2), thể tích nước đo được
là 30 lít tương ứng với thời gian 22.9 s. Xác định công suất và hiệu suất tại điểm làm việc
của máy bơm?
18
CHỦ ĐỀ 1.3: THÍ NGHIỆM MÔ TẢ CÁC TRẠNG THÁI DÒNG CHẢY
1. THÔNG SỐ THIẾT BỊ
- Bộ thí nghiệm mô tả dòng chảy HB026: Kích thước 260mm Rộng ´ 360 mm Dài
19
Hình 9. Sơ đồ của bộ thí nghiệm HP026
Vận hành trước khi đo
- Bước 1. Mở van kiểm soát lưu lượng đầu vào với cấp lưu lượng lớn và mở van
không khí để đẩy không khí ra bên ngoài hệ thống. Sau đó đóng tất cả các van này
lại.
- Bước 2. Mở van lưu lượng và tất cả các van đẩy (source valve) /hút (sink valve) để
đẩy không khí ra ngoài các ống dẫn, sau đó đóng tất cả các van đẩy/hút
- Bước 3. Đổ nước mực vào bể chứa.
- Bước 4. Mở van xả nước mực để dòng nước màu đi vào các lỗ nhỏ trên thiết bị để
hình thành các dòng màu.
- Bước 5. Mở van kiểm soát lưu lượng đầu vào một cách từ từ cho đến khi dòng chảy
tầng xuất hiện
2. Vận hành đo
- Bước 1. Khảo sát trạng thái dòng chảy xuất hiện trên bàn mô tả, thay đổi lưu lượng
để xuất hiện dòng chảy tầng, chảy chuyển tiếp, chảy rối (chụp hình minh
họa).
- Bước 2. Lần lượt mở 1 trong các van đẩy, lặp lại bước 1 (chụp hình minh họa), sau
đó đóng các van đẩy lại.
- Bước 3. Lần lượt mở 1 trong các van hút, lặp lại bước 1 (chụp hình minh họa), sau
đó đóng các van hút lại.
3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẠC
Sinh viên tự chụp lại một số hình ảnh thể hiện đường dòng, chỉ ra các vị trí đường dòng,
chế độ chảy tầng/chảy rối ứng với các trường hợp các van đẩy/van hút được đóng/mở. Ví
dụ như sau:
20
Hình 10. Trạng thái chảy khi van hút 1 mở
21
CHỦ ĐỀ 1.4: THÍ NGHIỆM DÒNG CHẢY ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
1. THÔNG SỐ THIẾT BỊ (HF505)
- Kênh hở tiết diện chữ nhật, bề rộng kênh b = 50 mm, chiều dài đoạn kênh L = 2m; độ
nhám lòng kênh vật liệu mika n = 0.1; độ dốc đáy kênh có thể thay đổi.
A) Bài thí nghiệm 1: Đo lưu lượng ứng với độ dốc kênh không đổi
- Bước 1. Điều chỉnh kênh ứng với độ dốc i=1%
- Bước 2. Mở bơm, đo thể tích nước (đo 3 lít - thông qua số vòng quay trên đồng hồ) và
thời gian (thông qua đồng hồ bấm giây) tương ứng.
- Bước 3. Ghi nhận chiều sâu mực nước h (cm) trong kênh (thước kẻ vạch gắn trên thành
kênh)
- Bước 4. Điều chỉnh van, tăng thêm lưu lượng, tiến hành lặp lại các bước 2 và 3 ứng với
các cấp lưu lượng khác nhau.
B) Bài thí nghiệm 2: Đo cột nước h trong kênh ứng với các độ dốc đáy kênh khác
nhau, giữ nguyên lưu lượng không đổi
- Bước 1. Điều chỉnh kênh ứng với độ dốc i=1%
- Bước 2. Mở bơm, đo thể tích nước (thông qua số vòng quay trên đồng hồ) và thời gian
(thông qua đồng hồ bấm giây) tương ứng.
- Bước 3. Ghi nhận chiều sâu mực nước h (cm) trong kênh.
- Bước 4. Tăng độ dốc kênh lên 1.5% và 2%, tiến hành ghi nhận kết quả ở bước 3.
- Bước 5. So sánh lưu lượng thực tế và lưu lượng tính toán trên cơ sở độ sâu mực nước
và độ dốc kênh tương ứng.
C) Bài thí nghiệm 3: Đo cột nước h trong kênh ứng với các cấp lưu lượng khác
nhau, cố định độ dốc đáy kênh i=1.5%
22
- Bước 1. Điều chỉnh độ dốc kênh ứng với độ dốc i=1.5%
- Bước 2. Mở bơm, đo thể tích nước (thông qua số vòng quay trên đồng hồ) và thời gian
(thông qua đồng hồ bấm giây) tương ứng.
- Bước 3. Ghi nhận chiều sâu mực nước h (cm) trong kênh.
- Bước 4. Điều chỉnh van để thay đổi lưu lượng trong kênh.
- Bước 5. Lặp lại các bước 2 và 3.
- Bước 6. So sánh cột nước h thực đo và cột nước theo lý thuyết tính toán dòng chảy đều.
3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẠC
- Cột (3): Đọc thời gian trên đồng hồ bấm giây tương ứng với thể tích nước đo được.
- Cột (4): Lưu lượng thực đo = Thể tích V (l) / Thời gian T(s)
- Cột (5): ghi nhận mực nước h (cm) trên thước kẻ vạch gắn trên thành trên.
- Cột (6): Lưu lượng tính theo công thức lý thuyết (theo Chezy):
trong đó: diện tích ướt (m2), chu vi ướt (m), độ dốc , độ nhám
23
- Cột 7: Sai số giữa lưu lượng thực đo và lưu lượng tính theo công thức lý thuyết, theo
công thức:
1, độ dốc đáy kênh , độ nhám lòng kênh n= 0.1, bể rộng đáy kênh b=0.05m.
24
- Cột (4): Sai số giữa mực nước thực đo và mực nước tính theo công thức lý thuyết
, theo công thức:
- Sau tiến tiến hành tương tự cho các độ dốc đáy kênh 1.5% và 2%
(cm)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Hướng dẫn tính toán:
- Cột 2: Ghi nhận thể tích nước thông qua đồng hồ đo thể tích với V = 3 lít
- Cột 3: Đọc thời gian trên đồng hồ bấm giây tương ứng với thể tích nước đo được.
- Cột 4: Lưu lượng thực đo = Thể tích V (l) / Thời gian T(s)
- Cột 5: Ghi nhận mực nước thực đo (cm) trên thước kẻ vạch.
- Cột 6: Xác định mực nước theo công thức lý thuyết theo công thức Chezy:
4, độ dốc đáy kênh , độ nhám lòng kênh n= 0.1, bể rộng đáy kênh b=0.05m.
25
- Cột 7: Sai số giữa mực nước thực đo và mực nước tính theo công thức lý thuyết
, theo công thức:
- Sau tiến tiến hành tương tự cho các cấp lưu lượng khác nhau.
Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:
- Đánh giá sự sai số về mực nước thực đo và mực nước theo công thức lý thuyết
, nêu các nguyên nhân gây ra sự sai số trên?
26