0% found this document useful (0 votes)
21 views26 pages

Mau Bao Cao Thing Hiem Co Chat Long

Fluid mechanics Lab Report
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOC, PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
21 views26 pages

Mau Bao Cao Thing Hiem Co Chat Long

Fluid mechanics Lab Report
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as DOC, PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 26

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA XÂY DỰNG

BÁO CÁO
THÍ NGHIỆM CƠ CHẤT LỎNG

Sinh viên: NGUYỄN VĂN A

MSSV: 22229999TPE2

Lớp/Nhóm:…………

Chữ ký:……….

TP. Hồ Chí Minh - 03/2023

1
CHỦ ĐỀ 1.1: THÍ NGHIỆM ĐO TỔN THẤT DÒNG CHẢY TRONG ỐNG
1. THÔNG SỐ THIẾT BỊ

- Máy bơm: công suất ; lưu lượng lớn nhất


- Thùng chứa: thể tích V = 80 lít

Hình 1. Bộ thí nghiệm đo tổn thất của dòng chảy trong ống (HF 135)

2
2. QUI TRÌNH VẬN HÀNH BỘ THÍ NGHIỆM ĐO TỔN THẤT (HF 125)

Hình 2. Sơ đồ của bộ thí nghiệm HF 135


1-2 --> Lưu lượng kế (bổ sung) 27-28 --> 2 Co uốn 45o (2 lơi)
3-4 --> Chạc T thẳng 28-29 --> Chạc Y thẳng
3-5 --> Chạc T rẽ nhánh 90o 26-29 --> Chạc Y nhánh
6-7 --> Ống PVC 3/4 in 30-31 --> 2 đoạn uốn cong bán kính lớn
10-11 --> Ống PVC 1/2 in 31-32 --> 2 đoạn cong bán kính nhỏ
12-13 --> Ống PVC 3/8 in 32-33 --> Strainer (Y lọc)
14-15 --> Ống thép không gỉ 1/4 in 33-34 --> Mở rộng đột ngột
16-17 --> Gate valve 3/4 in 34-35 --> Thu hẹp đột ngột
18-19 --> Glove valve 3/4 in 36-37 --> Lỗ
20-21 --> Ball valve 3/4 in 37-38 --> Thiết bị Venturi
22-23 --> Check valve 3/4 in 42-43 --> Thiết bị Pitot

3
24-25 --> Co uốn 90o
1. Vận hành trước khi đo
- Bước 1. Mở van cấp nước vào bồn chứa cho đến gần đầy
- Bước 2. Đóng van kiểm soát lưu lượng đầu vào, mở van kiểm soát kiểm soát áp
suất; Đóng van không khí ở phía trên áp kế, gắn bơm tay không khí.
- Bước 3. Mở bơm và từ từ mở van kiểm soát lưu lượng
- Bước 4. Mở khóa van cho từng đường ống, tăng dần lưu lượng để đẩy không khí ra
khỏi ống, sau đó đóng van lại.
- Bước 5. Lặp lại bước 4 cho tất cả các đường ống.
- Bước 6. Kiểm tra để đảm bảo tất cả các khóa van ở các vị trí cần đo đều được đóng.
2. Vận hành đo tổn thất
- Bước 1. Mở 2 van (H) và (L) để dòng chảy trực tiếp đi qua ống đo áp ở vị trí cần đo.
- Bước 2. Hiệu chỉnh lưu lượng bơm khoảng 10 lít/phút.
- Bước 3. Đo thời gian bằng đồng hồ bấm giây và thể tích nước tương ứng với thời
gian trên.
- Bước 4. Đọc giá trị trên các áp kế.
- Bước 5. Lặp lại lần lượt các bước từ bước1 --> bước 4 cho các vị trí cần đo khác.
- Bước 6. Để đo cấp lượng lượng lớn hơn (20 lít/phút và 30 lít/phút), lặp lại trình tự
trên từ bước 2-5.

4
3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẠC

(A) Thí nghiệm đo tổn thất dọc đường


Bảng 1. Bảng ghi nhận kết quả và tính toán tổn thất dọc đường
Lần thực hiện
ߙ .ܸଶଵ
Độ d
h୲.đ୭


c th
ୢđ
ủy l
ực
Độ d

H ߙ .ܸଶଶ
ố c đo
áp
‫݌‬ଵ 2݃
ߩ .݃ ‫݌‬ଶ L
∆L (1) (2)
ߩ .݃

D Mặt chuẩn Z1=Z2=0


(1) (2)

- Thể tích V: (l)


- Thời gian T: (s)
® Lưu lượng Q: (l/s)
Ống PVC 20.5mm (¾ in), L=1.25m
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
Ống PVC 17mm (1/2in), L=1.25m
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
Ống PVC 14.3mm (3/8in), L=1.25m (*)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áptại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột thủy ngân: DHg=(HHg-LHg), mm .............. ..............
Ống thép 9.6mm (1/4 in), L=1.25m (*)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (LHg), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (HHg), mm .............. ..............

5
- Độ chênh cột thủy ngân: DHg=(HHg-LHg), mm .............. ..............
Ghi chú: (*): Trường hợp được đo bằng cột thủy ngân trong ống chữ U.

Bảng 2. Bảng tính toán & so sánh tổn thất dọc đường
Lưu Vận tốc Đường Số Reynolds Hệ số tổn Tổn thất Tổn thất Sai số
lượng V (m/s) kính Re thất dọc dọc dọc
Q ống đường đường đường
(m3/s) D (m)  tính toán thực đo
(m) (m)

Ống nhựa PVC 3/4 in


(1)

(2)

Ống nhựa PVC 1/2 in


(1)

(2)

Ống nhựa PVC 3/8 in


(1)

(2)

Ống thép trơn 1/4 in


(1)

(2)

Hướng dẫn tính toán:

- Số Reynolds: , với h.số nhớt động học của nước ở 20℃ là

- Tổn thất dọc đường tính toán theo công thức Darcy-Weisbach:

6
- Tổn thất dọc đường thực đo từ thiết bị thí nghiệm: . (Hoặc chênh cột nước
được chuyển đổi gián tiếp từ đo độ chênh cột thủy ngân trong ống chữ U:
)
- Sai số giữa giá trị tính toán theo công thức Darcy-Weisbach và theo giá trị thực đo:

Hình 3. Đồ thị Moody dùng để xác định hệ số tổn thất dọc đường
Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:
- Nêu mối tương quan giữa tổn thất dọc đường và đường kính ống? Từ đó, trong thực tế
để giảm tổn thất trong đường ống thì cần lưu ý điều gì?
- Nêu các sai số có thể gặp phải trong quá trình ghi nhận kết quả thí nghiệm?

7
(B) Thí nghiệm đo tổn thất cục bộ (Do thay đổi hướng dòng chảy hoặc do thay đổi
đường kính ống đột ngột)
Bảng 3. Bảng ghi nhận kết quả và tính toán tổn thất cục bộ
Lần thực hiện
(1) (2)
Thể tích V: (l)
Thời gian T: (s)
Lưu lượng Q: (l/s)
- Chạc T ¾ in, chảy thẳng

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- 2 Co uốn 450 ¾ in (2 đoạn Lơi)

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Chạc Y ¾ in, chảy thẳng

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Uốn cong, bán kính lớn, ¾ in, 2 đoạn

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Uốn cong, bán kính nhỏ, ¾ in, 2đoạn
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............

8
- Strainer (Y lọc)

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Mở rộng đột ngột, 20.5 mm – 65mm (¾ – 2.5 in)

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Thu hẹp đột ngột, 65 mm – 20.5mm (2.5 – ¾ in)

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Chạc T ¾ in, rẽ nhánh
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Co uốn 900, ¾ in

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Chạc Y ¾ in, rẽ nhánh

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............

Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:

9
- Khi dòng chảy thay đổi hướng, tổn thất thất cục bộ sẽ như thế nào nếu góc thay đổi
hướng càng lớn? Minh họa với giá trị thực đo của dòng chảy qua co uốn 45 o (lơi) và qua
co uốn 90o.

- Khi dòng chảy mở rộng đột ngột, đường kính thay đổi càng lớn thì tổn thất cục bộ sẽ
như thế nào? Nêu công thức xác định hệ số tổn thất cục bộ khi dòng chảy qua đoạn mở
rộng đột ngột?

- So sánh giá trị thực đo và giá trị tính theo công thức lý thuyết khi dòng chảy qua co uốn
90o?

- So sánh giá trị thực đo và giá trị tính theo công thức lý thuyết khi dòng chảy qua đoạn
thu hẹp đột ngột?

- So sánh tổn thất khi dòng chảy đi qua đoạn cong có bán kính lớn và bán kính nhỏ?

(C) Thí nghiệm đo tổn thất cục bộ (Qua khóa van)


Bảng 4. Bảng ghi nhận kết quả và tính toán tổn thất cục bộ qua khóa van
Lần thực hiện
(1) (2)
Thể tích V: (l)
Thời gian T: (s)
Lưu lượng Q: (l/s)
- Gate valve ¾ in (mở 100%)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Glove valve ¾ in (mở 100%)

- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............


- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Ball valve ¾ in (mở 100%)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............

10
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
- Check valve ¾ in (mở 100%)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............

Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:


- Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau: về tổn thất cục bộ qua các loại khóa van nêu
trên? Trong thực tế, để tối ưu về mặt thủy lực, ta nên sử dụng loại khóa van nào?

(D) Đo đạc dòng chảy (Đo vận tốc, đo lưu lượng)


Bảng 5. Bảng ghi nhận kết quả đo đạc dòng chảy
Lần thực hiện
(1) (2)
Thể tích V: (lít)
Thời gian T: (s)
Lưu lượng Q: (l/s)
- Dòng chảy qua lỗ (Orifice)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............

- Dòng chảy qua ống Pitot

(D1 = 19 mm)
- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............

11
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............

- Dòng chảy qua ống Venturi

(D1 = 29 mm, D2 = 17 mm)


- Cột nước đo áp tại m/c 1-1, (H), mm .............. ..............
- Cột nước đo áp tại m/c 2-2, (L), mm .............. ..............
- Độ chênh cột nước: , mm .............. ..............
Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:
- So sánh vận tốc trung bình dòng chảy thực đo (tại mặt cắt 1-1 của ống có D1=19 mm) và
vận tốc trung bình dòng chảy qua ống Pitot.

- So sánh lưu lượng dòng chảy thực đo và lưu lượng dòng chảy qua ống Ventury.

- Khi tăng cấp lưu lượng thì tổn thất năng lượng qua ống Venturi sẽ như thế nào?
- Mối quan hệ giữa đường kính ống tại các vị trí đo áp và cột nước đo áp đọc được?

(E) Thí nghiệm về dòng chảy qua ống Ventury


Các vị trí ống 1-->6 & 8) Vị trí ống dò 7 đo
đo cột áp tĩnh (p/) cột áp tổng (p/+V2/2g)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8
D(mm 28.0 21.0 14.0 16.8 19.6 22.4 25.2 28.0
)

Hình 4. Thiết bị thí nghiệm HB015 - Ống Venturi


Tóm tắt lý thuyết:

12
- Cột nước toàn phần:

- Phương trình năng lượng viết cho 2 mặt cắt đi qua điểm số 1 và điểm thứ bất kỳ:

- Với ống Venturi nằm ngang thì Z1=Zi, và nếu tổn thất giữa 2 điểm 1 và i là rất nhỏ, thì:

hay

- Với

<--> (1)

Suy ra: (2)

Cột nước động năng tại mỗi điểm:

Với V7=0 và Z7=Zi thì: , --> cột nước vận tốc: (3)

(Lưu ý: cột nước toàn phần cần được đo tại từng vị trí của mặt cắt thứ bằng cách di
chuyển ống đo áp tổng này đến đúng vị trí của mặt cắt thứ đó)
Cấp lưu lượng tiến hành thí nghiệm:
Lần thí nghiệm Lưu lượng Q (l/phút)
1 2.5
2 5.0

13
Bảng 6. Bảng tính toán mất năng dòng chảy qua ống Ventury
Vị Cột áp Cột áp Sai Tổn
trí tĩnh tổng số thất
năng
lượng

(cm) (cm) (cm) (cm) (cm) (%) (cm)


(1 (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
)
1
2
3
4
5
6
8
Tổng tổn thất năng lượng giữa 2 điểm 1 & 8: (cm)
Hướng dẫn tính toán:
- Cột (2): giá trị thực đo của các cột áp tĩnh
- Cột (3): giá trị thực đo của các cột áp tổng tại vị trí của từng mặt cắt thứ .
- Cột (4): sử dụng công thức (3)
- Cột (5): sử dụng công thức (1)
- Cột (6): sử dụng công thức (2)
- Cột (7): tính sai số tương đối giữa giá trị thực đo và giá trị lý thuyết:

- Cột (8): tổn thất năng lượng giữa 2 điểm kề nhau:

Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:


- Khi tăng cấp lưu lượng thì tổn thất năng lượng qua ống Venturi sẽ như thế nào?
- Mối quan hệ giữa đường kính ống tại các vị trí đo áp và cột nước đo áp đọc được?

14
CHỦ ĐỀ 1.2: THÍ NGHIỆM ĐO CÔNG SUẤT MÁY BƠM
1. THÔNG SỐ THIẾT BỊ (HP115)

- Chủng loại máy bơm: Bơm ly tâm cỡ nhỏ VENZ, Model VM50
- Thông số kỹ thuật:
- Tốc độ quay n = 2900 vòng/phút
- Lưu lượng tối đa: = 80 lít/phút
- Cột nước tối đa: = 18 m
- Công suất bơm (do Nhà SX công bố):

Hình 5. Bộ thí nghiệm đo công suất máy bơm HP115

15
2. QUI TRÌNH VẬN HÀNH BỘ THÍ NGHIỆM BƠM LI TÂM

Hình 6. Sơ đồ của bộ thí nghiệm HP115


- Bước 1. Đóng van trên đường ống đẩy, mở van trên đường ống hút
- Bước 2. Mở bơm
- Bước 3. Từ từ mở van trên đường ống đẩy
- Bước 4. Ghi nhận các giá trị áp lực tại các đồng hồ đo áp đặt trên đường ống hút
và đường ống đẩy.
- Bước 5. Đo thời gian và thể tích nước tương ứng.
- Bước 6. Lặp lại bước 4 với các cấp lưu lượng khác nhau bằng cách đóng từ từ van
trên đường ống đẩy (mức thay đổi 0.2kgf/cm 2) cho đến khi van trên đường
ống đẩy đóng hoàn toàn.

3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẠC

Bảng 7. Bảng tính toán công suất máy bơm


2
Áp lực (kg/cm ) Cột nước Thể tích Thời Lưu Công Hiệu suất
Ống đẩy Ống hút toàn V (lit) gian lượng suất (%)
phần T (s) (l/s)
P2 P1
(m) (watt)
0.4
0.6
0.8

16
1.0
1.2
1.4
1.6
1.8
2.0
(Ghi chú: 1kg/cm2=10m cột nước)
Yêu cầu: Vẽ đồ thị biểu thị mối liên hệ giữa lưu lượng và công suất dựa trên số
liệu thu thập và tính toán được.

Quan hệ giữa lưu lượng Q - Công suất máy bơm N


150
Công suất NB (watt)

100

50

0
0 20 40 60 80 100
Lưu lượng QB (l/phút)

Hình 7. Quan hệ lưu lượng Q - Công suất N của bơm


Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:
- Xác định vùng làm việc hiệu quả nhất của máy bơm ( , ), giá trị công suất lớn nhất
đạt được và hiệu suất thực tế ?
- Khi máy bơm hoạt động ở vùng cột nước (hoặc lưu lượng) quá cao hoặc quá thấp sẽ ảnh
hưởng gì đến hiệu suất của máy bơm?
- Mối quan hệ giữa cột nước với lưu lượng khi máy bơm hoạt động trong toàn bộ
miền làm việc của nó?

17
- Công thức xác định Công suất của máy bơm: (watt)
- trọng lượng riêng của nước,
- lưu lượng qua bơm (m3/s)
- cột nước toàn phần (m)

Hướng dẫn tính toán:

Ví dụ: Máy bơm Model VM50 nêu trên hoạt động tại điểm có áp suất trên đường ống hút
P2 = 1.4 (kg/cm2), áp suất trên đường ống đẩy P 1 = -0.06 (kg/cm2), thể tích nước đo được
là 30 lít tương ứng với thời gian 22.9 s. Xác định công suất và hiệu suất tại điểm làm việc
của máy bơm?

- Lưu lượng qua máy bơm:

- Cột nước của máy bơm:

- Công suất thực tế:

18
CHỦ ĐỀ 1.3: THÍ NGHIỆM MÔ TẢ CÁC TRẠNG THÁI DÒNG CHẢY

1. THÔNG SỐ THIẾT BỊ

- Bộ thí nghiệm mô tả dòng chảy HB026: Kích thước 260mm Rộng ´ 360 mm Dài

- Số lượng đường dòng: 19

- Số điểm đẩy/hút nước: 05 điểm

Hình 8. Thiết bị mô tả dòng chảy HP026


2. QUY TRÌNH VẬN HÀNH

19
Hình 9. Sơ đồ của bộ thí nghiệm HP026
Vận hành trước khi đo
- Bước 1. Mở van kiểm soát lưu lượng đầu vào với cấp lưu lượng lớn và mở van
không khí để đẩy không khí ra bên ngoài hệ thống. Sau đó đóng tất cả các van này
lại.
- Bước 2. Mở van lưu lượng và tất cả các van đẩy (source valve) /hút (sink valve) để
đẩy không khí ra ngoài các ống dẫn, sau đó đóng tất cả các van đẩy/hút
- Bước 3. Đổ nước mực vào bể chứa.
- Bước 4. Mở van xả nước mực để dòng nước màu đi vào các lỗ nhỏ trên thiết bị để
hình thành các dòng màu.
- Bước 5. Mở van kiểm soát lưu lượng đầu vào một cách từ từ cho đến khi dòng chảy
tầng xuất hiện
2. Vận hành đo
- Bước 1. Khảo sát trạng thái dòng chảy xuất hiện trên bàn mô tả, thay đổi lưu lượng
để xuất hiện dòng chảy tầng, chảy chuyển tiếp, chảy rối (chụp hình minh
họa).
- Bước 2. Lần lượt mở 1 trong các van đẩy, lặp lại bước 1 (chụp hình minh họa), sau
đó đóng các van đẩy lại.
- Bước 3. Lần lượt mở 1 trong các van hút, lặp lại bước 1 (chụp hình minh họa), sau
đó đóng các van hút lại.
3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẠC

Sinh viên tự chụp lại một số hình ảnh thể hiện đường dòng, chỉ ra các vị trí đường dòng,
chế độ chảy tầng/chảy rối ứng với các trường hợp các van đẩy/van hút được đóng/mở. Ví
dụ như sau:

20
Hình 10. Trạng thái chảy khi van hút 1 mở

Hình 11. Trạng thái chảy khi van hút 2 mở

21
CHỦ ĐỀ 1.4: THÍ NGHIỆM DÒNG CHẢY ĐỀU TRONG KÊNH HỞ
1. THÔNG SỐ THIẾT BỊ (HF505)

- Kênh hở tiết diện chữ nhật, bề rộng kênh b = 50 mm, chiều dài đoạn kênh L = 2m; độ
nhám lòng kênh vật liệu mika n = 0.1; độ dốc đáy kênh có thể thay đổi.

Kênh dẫn, b=50mm Chỉnh độ dốc kênh

Đồng hồ đo thể tích

Bơm Van điều chỉnh lưu lượng

Hình 12. Bộ thí nghiệm kênh dẫn HF505


2. QUI TRÌNH VẬN HÀNH BỘ THÍ NGHIỆM ĐO TỔN THẤT (HF 125)

A) Bài thí nghiệm 1: Đo lưu lượng ứng với độ dốc kênh không đổi
- Bước 1. Điều chỉnh kênh ứng với độ dốc i=1%
- Bước 2. Mở bơm, đo thể tích nước (đo 3 lít - thông qua số vòng quay trên đồng hồ) và
thời gian (thông qua đồng hồ bấm giây) tương ứng.
- Bước 3. Ghi nhận chiều sâu mực nước h (cm) trong kênh (thước kẻ vạch gắn trên thành
kênh)
- Bước 4. Điều chỉnh van, tăng thêm lưu lượng, tiến hành lặp lại các bước 2 và 3 ứng với
các cấp lưu lượng khác nhau.
B) Bài thí nghiệm 2: Đo cột nước h trong kênh ứng với các độ dốc đáy kênh khác
nhau, giữ nguyên lưu lượng không đổi
- Bước 1. Điều chỉnh kênh ứng với độ dốc i=1%
- Bước 2. Mở bơm, đo thể tích nước (thông qua số vòng quay trên đồng hồ) và thời gian
(thông qua đồng hồ bấm giây) tương ứng.
- Bước 3. Ghi nhận chiều sâu mực nước h (cm) trong kênh.
- Bước 4. Tăng độ dốc kênh lên 1.5% và 2%, tiến hành ghi nhận kết quả ở bước 3.
- Bước 5. So sánh lưu lượng thực tế và lưu lượng tính toán trên cơ sở độ sâu mực nước
và độ dốc kênh tương ứng.
C) Bài thí nghiệm 3: Đo cột nước h trong kênh ứng với các cấp lưu lượng khác
nhau, cố định độ dốc đáy kênh i=1.5%

22
- Bước 1. Điều chỉnh độ dốc kênh ứng với độ dốc i=1.5%
- Bước 2. Mở bơm, đo thể tích nước (thông qua số vòng quay trên đồng hồ) và thời gian
(thông qua đồng hồ bấm giây) tương ứng.
- Bước 3. Ghi nhận chiều sâu mực nước h (cm) trong kênh.
- Bước 4. Điều chỉnh van để thay đổi lưu lượng trong kênh.
- Bước 5. Lặp lại các bước 2 và 3.
- Bước 6. So sánh cột nước h thực đo và cột nước theo lý thuyết tính toán dòng chảy đều.
3. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM VÀ THU THẬP SỐ LIỆU ĐO ĐẠC

A) Bài thí nghiệm 1:


Bảng 8. Bảng tính toán lưu lượng
Độ dốc đáy kênh:
Lần Thể tích Thời gian Lưu lượng Chiều sâu Lưu lượng Sai số
thí nghiệm V (l) T (s) thực đo mực nước theo Chezy
thực đo
(l/s)
(cm)
(l/s)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Lần 1
Lần 2
Hướng dẫn tính toán:
- Cột (2): Ghi nhận thể tích nước thông qua đồng hồ đo thể tích với V = 3 lít

- Cột (3): Đọc thời gian trên đồng hồ bấm giây tương ứng với thể tích nước đo được.

- Cột (4): Lưu lượng thực đo = Thể tích V (l) / Thời gian T(s)

- Cột (5): ghi nhận mực nước h (cm) trên thước kẻ vạch gắn trên thành trên.

- Cột (6): Lưu lượng tính theo công thức lý thuyết (theo Chezy):

trong đó: diện tích ướt (m2), chu vi ướt (m), độ dốc , độ nhám

23
- Cột 7: Sai số giữa lưu lượng thực đo và lưu lượng tính theo công thức lý thuyết, theo
công thức:

Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:


- Dựa vào sai số , nêu Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau: về giá trị lưu lượng
thực đo và lưu lượng tính theo lý thuyết (theo công thức Chezy)?
- Khi thay đổi cấp lưu lượng trong kênh, sai số có bị ảnh hưởng không, nếu có thì
sẽ do yếu tố nào?

B) Bài thí nghiệm 2:


Bảng 9. Bảng tính toán mực nước trong kênh
- Thể tích nước V :…………….
(l)
---> Lưu lượng Q:…………… (l/s)
- Thời gian T :…………………
(s)
Độ dốc đáy Chiều sâu mực nước
Chiều sâu mực nước Sai số
kênh theo lý thuyết
thực đo (cm)
(cm)
(1) (2) (3) (4)

Hướng dẫn tính toán:


- Cột 1: Tiến hành chỉnh độ dốc đáy kênh , sau đó tiến hành đo thể tích nước V (3
lít) và thời gian T(s) tương ứng. Từ đó xác định: lưu lượng Q = Thể tích V(l) /Thời gian
T(s)
- Cột 2: Ghi nhận mực nước thực đo (cm) trên thước kẻ vạch.
- Cột 3: Xác định mực nước theo công thức lý thuyết theo công thức Chezy: (bằng
phương pháp thử dần (hoặc dùng máy tính cá nhân để giải phương trình)

, trong đó: lưu lượng Q được xác định ở bước

1, độ dốc đáy kênh , độ nhám lòng kênh n= 0.1, bể rộng đáy kênh b=0.05m.

24
- Cột (4): Sai số giữa mực nước thực đo và mực nước tính theo công thức lý thuyết
, theo công thức:

- Sau tiến tiến hành tương tự cho các độ dốc đáy kênh 1.5% và 2%

Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:


- Đánh giá sự sai khác về mực nước thực đo và mực nước tính toán theo công thức lý
thuyết?

C) Bài thí nghiệm 3:


Bảng 10. Bảng tính toán mực nước trong kênh
Độ dốc đáy kênh:
Lần Thể tích Thời gian Lưu lượng Chiều sâu Chiều sâu Sai số
thí nghiệm V (l) T (s) thực đo mực nước mực nước
thực đo theo lý
(l/s)
(cm) thuyết

(cm)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Lần 1
Lần 2
Lần 3
Hướng dẫn tính toán:
- Cột 2: Ghi nhận thể tích nước thông qua đồng hồ đo thể tích với V = 3 lít
- Cột 3: Đọc thời gian trên đồng hồ bấm giây tương ứng với thể tích nước đo được.
- Cột 4: Lưu lượng thực đo = Thể tích V (l) / Thời gian T(s)
- Cột 5: Ghi nhận mực nước thực đo (cm) trên thước kẻ vạch.
- Cột 6: Xác định mực nước theo công thức lý thuyết theo công thức Chezy:

, trong đó: lưu lượng Q được xác định ở bước

4, độ dốc đáy kênh , độ nhám lòng kênh n= 0.1, bể rộng đáy kênh b=0.05m.

25
- Cột 7: Sai số giữa mực nước thực đo và mực nước tính theo công thức lý thuyết
, theo công thức:

- Sau tiến tiến hành tương tự cho các cấp lưu lượng khác nhau.
Sinh viên cần đưa ra các nhận xét sau:
- Đánh giá sự sai số về mực nước thực đo và mực nước theo công thức lý thuyết
, nêu các nguyên nhân gây ra sự sai số trên?

26

You might also like

pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy