0% found this document useful (0 votes)
23 views3 pages

Part 1

Hahha

Uploaded by

minh pham
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
0% found this document useful (0 votes)
23 views3 pages

Part 1

Hahha

Uploaded by

minh pham
Copyright
© © All Rights Reserved
We take content rights seriously. If you suspect this is your content, claim it here.
Available Formats
Download as PDF, TXT or read online on Scribd
You are on page 1/ 3

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỘNG HỌC CƠ CẤU PHẲNG LOẠI 2

1) Xác định vận tốc và gia tốc của dao bào E trong cơ cấu máy bào xọc (hình 2.1a) khi tay quay
1 quay đều với vận tốc góc ω1 = 10 s tại vị trí ϕ1 = 45 . Cho biết kích thước các khâu của
−1 o

cơ cấu: l AB = l ED = 0,2m ; l AC = l CD = 0,3m ; a = 0,35m.


a e5≡e4
ak
B d3≡d4
2
ω3
E C 1 ϕ1 p
3
4
5 A ω1
D
b1≡b2
b3
Hình 2.1a Hình 2.1b

B1 ≡ B2 ≡ B3, khâu 1 nối với khâu 2 bằng khớp


quay, khâu 2 nối với khâu 3 bằng khớp trượt
 V B1 = V B 2 ≠ V B3
Giá trị : V B1 = V B2 = ω1.l AB = 10.0,2 = 2m / s , có
phương vuông góc với khâu AB, chiều theo chiều vận tốc
góc khâu 1.
V B3 = V B 2 + V B3 B 2 (1)
Hình 2.1c
Trong phương trình (1), V B3 vuông góc với BC,
V B3 B2 có phương song song với BC.
VB2
Chọn tỷ lệ xích để vẽ: µV = (m / s / mm) . Hoạ đồ vận tốc được vẽ như ở hình 2.1b.
pb2
Đo giá trị véc tơ ( pb3 ) biểu diễn vận tốc điểm B3 và nhân với tỷ lệ xích ta thu được giá trị thực vận
tốc điểm B3.
V B3 pb3
 ω3 = = µV .
l BC l BC
V B3 l
Vì = BC , từ đó suy ra vận tốc của điểm D
V D3 lCD
E4 ≡ E5 và khâu 4 nối với khâu 5 bằng khớp quay:
V E 5 = V E 4 = V D4 + V E 4 D 4 (2)

Trong phương trình này: V E 4 có phương thẳng đứng. V E 4 D 4 có phương vuông góc với
DE. Hoạ đồ được vẽ như ở hình 2.1b.
Ta đo đoạn pe5 và nhân với tỷ lệ xích đã chọn sẽ có giá trị vận tốc khâu 5, chiều đi lên.
Tương tự ta cũng xác định được gia tốc:
a B1 = a B 2 = ω12 l AB = 100.0,2 = 20m / s 2 có chiều hướng từ B đi vào A

a B3 = a B 2 + a B3 B 2 + a k

Mặt khác a B3 = a Bn C + aτB C , do vậy


3 3

a B3 = a Bn C + aτB C = a B + a B B + a k (3)
3 3 2 3 2
Trong phương trình (3) :

a Bn C = ω 32 .l AB ; đã xác định về giá trịcó phương chiều hướng từ B đi vào C.


3

aτB C = ε 3 .l AB = ? ; phương vuông góc với BC.


3

a k = 2ω 2 .V B3 B2 = 2ω3 .µV b2 b3 ; Phương chiều lấy theo chiều V B3 B 2 quay đi một góc 900 theo

chiều ω3 .
a B3 B 2 = ? , phương song song với BC.
a B2
Phương trình (3) chỉ tồn tại 2 ẩn số, chọn tỷ lệ xích hoạ đồ gia tốc: µa = (m / s 2 / mm) .
πb2
Cách giải được trình bày trên hình 2.1c
Các giá trị được đo trực tiếp trên các véc tơ biểu diễn tương ứng sau đó nhân với tỷ lệ xích đã chọn.
Xác định gia tốc góc khâu 3:
b3n b3
ε 3 = µa
l BC
Xác định gia tốc điểm D3 cũng bằng phương pháp đồng dạng

a E 4 = a D 4 + a En D + aτE D (4)
4 4 4 4
Cách lý luận cũng tương tư. Cách giải trình bày trên hình 2.1c

2) Tính vận tốc và gia tốc điểm D 2 (∠ DBC = 1200) trên con trượt 2 của cơ cấu cu lít tại vị trí
ϕ1=900. Tay quay AB quay đều với vận tốc góc ω1 = 20s-1. Cho biết kích thước các khâu của
cơ cấu: lAB = lBD = 0,5lBC = 0,2m.

ϕ1 p
d2
1 2 b3 b3
A ωε1 3 B D
d2n π
3 ak b1 ≡ b2 b3n
ω3 b1 ≡ b2 k
C
d2
Hình 2.2a Hình 2.2b Hình 2.2c

Sự tương quan kích thước đã cho ta thấy rằng tam giác ABC là nửa tam giác đều,
(∠ABC=600) BD thuộc khâu 2. Để xác định vận tốc điểm D, trước tiên ta phải biết vận tốc điểm B 2 và
vận tốc góc khâu 2, sau áp dụng định lý hợp vận tốc sẽ thu được vận tốc điểm D. Khâu 2 trượt trong
khâu 3 và quay theo khâu 3 cho nên tốc độ góc khâu 2 cũng chính là tốc độ góc khâu 3.
B1 ≡ B2 ≡ B3, khâu 1 nối với khâu 2 bằng khớp quay, khâu 2 nối với khâu 3 bằng khớp trượt
 V B1 = V B 2 ≠ V B3
Giá trị : V B1 = V B2 = ω1.l AB = 20.0,2 = 4m / s , có phương vuông góc với khâu AB, chiều theo
chiều vận tốc góc khâu 1.
V B3 = V B 2 + V B3 B 2 (1)

Trong phương trình (1), V B3 vuông góc với BC, V B3 B2 có phương song song với BC
Trong trường hợp đặc biệt này ta không cần chọn tỷ lệ xích. Hoạ đồ vận tốc được vẽ như ở hình 2.2b.
Tam giác pb2b3 đồng dạng với tam giác BCA, ta tính được vận tốc điểm b3: V B3 = V B 2 / 2 = 2m / s .
V B3 2
Tốc độ góc khâu 3 và khâu 2: ω 2 = ω3 = = = 5rad / s . Chiều được xác định như hình vẽ
l BC 0,4
V D 2 = V B2 + V D2 B 2 (2)

Trong phương trình (2) ta đã biết vận tốc điểm B2 , V D 2 B2 = ω 2 .l BD = 5.0,2 = 1m / s .


Chiều hướng từ trên xuống theo chiều ω2 và vuông góc với BD. Hoạ đồ được vẽ tiếp như ở hình 2.2b.
Giá trị vận tốc điểm D được tính:

V D 2 = V B 2 + V D 2 B2 = 4 + 1 = 5m / s
Tương tự ta cũng tính được gia tốc điểm D 2:
a B1 = a B2 ≠ a B3

a B1 = a B 2 = ω12 .l AB = 400.0,2 = 80m / s 2

a B3 = a B 2 + a B 3 B 2 + a k

a B3 = a Bn C + aτB C
3 3

 a B2 + a B3 B2 + a k = a Bn C + aτB C (2)
3 3
Trong phương trình trên (2) Ta có được:
a B 2 : Đã xác định; a B3 B 2 : Giá trị chưa biết, phương song song với BC.

a k = 2ω 3 .V B3 B 2 = 2.5.2 3 = 20 3m / s 2

a Bn C = ω32 .l BC = 25.0,4 = 10m / s 2


3

aτB C = ε 3 .l BC = ? , có phương vuông góc với BC.


3
Phương trình (2) tồn tại 2 ẩn số, Hoạ đồ gia tốc được vẽ như ở hình 2.1c
Gia tốc góc khâu 2 và khâu 3 được tính như sau:
aτB C
ε 2 = ε3 = 3
l BC
 a Bn 
τ  ak 
a B C =  a B2 − ( 3
+ )  sin 60 o + a Bn tg 60 o
o o
3
 cos 60 sin 60  3
 
3
= (80 − 5 − 40) + 10 3 = 47,63m / s 2
2
aτB C 47,63
ε 2 = ε3 = 3 = = 119,075rad / s 2
l BC 0,4
n
a D2 = a B2 + a D + aτD B (3)
2 B2 2 2
Trong phương trình (3) Ta đã biết:
n
aD = ω 22 .l BD = 25.0,2 = 5m / s 2
2 B2

aτD B = ε 2 .l BD = 119,075.0,2 = 28,815m / s 2


2
Hoạ đồ gia tốc được vẽ trên hình 2,2c

You might also like

pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy