Armie Hammer
Armie Hammer | |
---|---|
Hammer tại Liên hoan phim quốc tế Berlin năm 2017 | |
Sinh | Armand Douglas Hammer 28 tháng 8, 1986 Los Angeles, California, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2005–nay |
Phối ngẫu | Elizabeth Chambers (cưới 2010–2020) |
Con cái | 2 |
Người thân | Michael Armand Hammer (cha) Armand Hammer (ông) |
Armand Douglas "Armie" Hammer (sinh ngày 28 tháng 8 năm 1986)[1] là một diễn viên Hoa Kỳ. Anh nổi tiếng với vai cặp sinh đôi Winklevoss trong phim The Social Network năm 2010, Clyde Tolson trong J. Edgar (2011), hoàng tử Andrew Alcott trong Mirror Mirror (phim) (2012) và Lone Ranger trong phim The Lone Ranger (phim 2013).
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Hammer được sinh ra ở Los Angeles, California.[1] Mẹ anh là Dru Ann (tên khi lấy chồng là Mobley), là cựu nhân viên cho vay ngân hàng,[2] và cha là Michael Armand Hammer, sở hữu một số doanh nghiệp tư nhân, bao gồm Knoedler Publishing và Armand Hammer Productions (một công ty sản xuất phim truyền hình).[3][4] Armie là anh cả; anh có người em trai tên là Viktor.[5]
Sự nghiệp điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2006 | Flicka | Male prefect | |
2008 | Blackout | Tommy | |
2008 | Billy: The Early Years | Billy Graham | |
2009 | Spring Breakdown | Abercrombie boy | |
2009 | 2081 | Harrison Bergeron | Phim ngắn |
2010 | The Social Network | Cameron and Tyler Winklevoss | |
2011 | J. Edgar | Clyde Tolson | |
2012 | Mirror Mirror | Hoàng tử Andrew Alcott | |
2012 | The Polar Bears | Zook | |
2013 | The Lone Ranger | John Reid/The Lone Ranger | |
2015 | Entourage | Chính anh ấy | |
2015 | The Man from U.N.C.L.E. | Illya Kuryakin | |
2016 | The Birth of a Nation | Samuel Turner | |
2016 | Free Fire | Ord | |
2017 | Call Me by Your Name | Oliver |
Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2005 | Arrested Development | Sinh viên #2 | Tập: "The Immaculate Election" |
2006 | Veronica Mars | Kurt | Tập: "Wichita Linebacker" |
2007 | Desperate Housewives | Barrett | Tập: "Distant Past" |
2009 | Reaper | Morgan | 5 tập |
2009 | Gossip Girl | Gabriel Edwards | 4 tập |
2012 | The Simpsons | Cameron and Tyler Winklevoss (lồng tiếng) | Tập: "The D'oh-cial Network" |
2012 | American Dad! | Car rental agent (lồng tiếng) | Tập: "The Wrestler" |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Hạng mục đề cử | Giải thưởng | Kết quả |
---|---|---|---|
2010 | The Social Network | Hollywood Film Festival Award for Best Ensemble of the Year | Đoạt giải |
2010 | The Social Network | Giải của Hiệp hội phê bình phim Toronto cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đoạt giải |
2010 | The Social Network | Giải BFCA cho toàn bộ vai diễn xuất sắc nhất | Đề cử |
2010 | The Social Network | Chicago Film Critics Association Awards 2010 for Most Promising Performer | Đề cử |
2010 | The Social Network | Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture | Đề cử |
2011 | J. Edgar | Giải SAG cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Đề cử |
2011 | J. Edgar | Dallas–Fort Worth Film Critics Association Award for Best Supporting Actor | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Armie Hammer biography”. Yahoo!. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Miss Mobley Has Nuptials In Oklahoma”. The New York Times. ngày 13 tháng 1 năm 1985. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2010.
- ^ Smith, Michael (ngày 22 tháng 10 năm 2010). “'Network' twin has ties with Tulsa: Armie Hammer connects to Mobleys, Hammers”. Tulsa World. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2010.
- ^ “Dru Hammer – Board Member”. joycemeyer.org. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2012.
- ^ “Armie Hammer”. TV Guide. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015.