Content-Length: 142548 | pFad | http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sultan_Kudarat&action=edit&section=3

Sultan Kudarat – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Sultan Kudarat

Sultan Kudarat
—  Tỉnh  —

Hiệu kỳ
Vị trí Sultan Kudarat tại Philippines
Vị trí Sultan Kudarat tại Philippines
Sultan Kudarat trên bản đồ Thế giới
Sultan Kudarat
Sultan Kudarat
Tọa độ: 6°33′B 124°17′Đ / 6,55°B 124,283°Đ / 6.550; 124.283
Quốc gia Philippines
VùngSOCCKSARGEN (Vùng XII)
Thành lập22/11/1973
Đặt tên theoMuhammad Kudarat sửa dữ liệu
Thủ phủIsulan
Chính quyền
 • KiểuTỉnh của Philippines
Diện tích
 • Tổng cộng5,251.,3 km2 (2,027,5 mi2)
Thứ hạng diện tíchThứ 20
Dân số (2007)
 • Tổng cộng675,644
 • Thứ hạngThứ 39
 • Thứ hạng mật độThứ 56
Hành chính
 • Independent cities0
 • Component cities1
 • Municipalities11
 • Barangay249
 • DistrictsLone district of Biliran
Múi giờPHT (UTC+8)
ZIP Code9800–9811 sửa dữ liệu
Mã điện thoại64 sửa dữ liệu
Mã ISO 3166PH-SUK sửa dữ liệu
Ngôn ngữTiếng Hiligaynon, Tiếng Ilokano, Tiếng Cebuano, Tiếng Maguindanao

Sultan Kudarat là một tỉnh của Philippines thuộc vùng SOCCKSARGENMindanao. Tỉnh lị là Isulan. Tỉnh giáp với MaguidanaoCotabato ở phái bắc, Nam CotabatoSarangani ở phía nam, Davao del Sur ở phía đong và Biển Celebes ở phía tây.

Nhân khẩu

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo thống kê năm 2000, Sultan Kudarat có dân số là 586.505 người. Những người Hồi giáo vốn chiếm đa số trong tỉnh nhưng làn sóng nhập cư của những người Thiên Chúa giáo đã khiến họ chiếm ưu thế so với người Hồi giáo và người thổ dân miền núi. Người Maguidanao sinh sống ở các đô thị ven biển. Các nhóm bộ tộc trong tỉnh gồm Iranons, Tirurays và Manobo. Tổng cộng có 84 phương ngữ được nói trong tỉnh, chiếm ưu thế là tiếng Hiligaynon (Ilonggo), mặc dù tiếng Ilocanotiếng Cebuano được sử dụng ở mốt số đô thị tự trị. Tiếng Maguindanao là ngôn ngữ bản địa của người theo Hồi giáo.

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Sultan Kudarat ở phía tây nam của đảo Mínanao. Có ba đô thị ở vùng ven biển phía tây trong khi các dãy núi ở trung tâm chia cắt chúng với phần còn lại của tỉnh. Cũng có một số núi ở phía đông, tạo ra các bồn địa ở giữa. Khí hậu Sultan Kudarat có mùa khô ngắn kéo dài dưới ba tháng. Không giống như hầu hết các tỉnh khác ở Philippines, Sultan Kudarat thường không có các trận bão đe dọa.

Kinht tế Sultan Kudarat chủ yếu phụ thuộc vào nông nhgiệp. Với ngành nông nghiệp rộng lớn với nhiều loại cây trồng khác nhau như lúa gạo, ngô, Cà phê và rau xanh. Tỉnh tự cung cấp đủ gia súc, thịt lợn và các lại củ quả. Tỉnh là một trong ít nơi trồng loại khoai tây Ireland ở Philippines. Ngư nghiệp cũng là một ngành kinh tế phát triển nhanh trong tỉnh. Cá ngừ đánh bắt ở biển Celebes có chất lượng cao và dùng để xuất khẩu sang Nhật BảnChâu Âu

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh có 1 thành phố và 11 đô thị tự trị;

  • Tacurong (thành phố song không phải là tỉnh lị)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]








ApplySandwichStrip

pFad - (p)hone/(F)rame/(a)nonymizer/(d)eclutterfier!      Saves Data!


--- a PPN by Garber Painting Akron. With Image Size Reduction included!

Fetched URL: http://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Sultan_Kudarat&action=edit&section=3

Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy