Content-Length: 112474 | pFad | http://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%9Bi_T%C6%B0_D%C4%A9nh

Đới Tư Dĩnh – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Đới Tư Dĩnh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đới Tư Dĩnh
戴資穎
Đới Tư Dĩnh tại giải 2016 Chinese Taipei Open
Thông tin cá nhân
Quốc gia Đài Loan
Sinh20 tháng 6, 1994 (30 tuổi)
Cao Hùng, Đài Loan
Chiều cao1,62 m (5 ft 4 in)
Cân nặng57 kg (126 lb; 9,0 st)
Năm thi đấu2009–hiện tại
Thuận tayTay phải
Huấn luyện viênLại Kiến Thành (賴建誠)
Đơn nữ
Kỷ lục sự nghiệp406 thắng, 152 bại
Danh hiệu sự nghiệp23
Thứ hạng cao nhất1 (1 tháng 12 năm 2016)
Thứ hạng hiện tại1 (9 tháng 4 năm 2019)
Thành tích huy chương
Women's badminton
Đại diện cho Đài Bắc Trung Hoa
Asian Games
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2018 Jakarta-Palembang Women's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2014 Incheon Women's singles
Asian Championships
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2017 Wuhan Women's singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2018 Wuhan Women's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2015 Wuhan Women's singles
East Asian Games
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2009 Hong Kong Women's team
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2013 Tianjin Women's team
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2009 Hong Kong Women's singles
Summer Universiade
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2017 Taipei Women's singles
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2017 Taipei Mixed team
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2013 Kazan Women's singles
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2013 Kazan Mixed team
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2015 Gwangju Women's singles
Asian Junior Championships
Huy chương bạc – vị trí thứ hai 2009 Kuala Lumpur Girls' singles
Thông tin trên BWF

Đới Tư Dĩnh (tiếng Trung: 戴資穎; bính âm: Dài Zīyǐng; Wade–Giles: Tai Tzu-ying; sinh ngày 20 tháng 6 năm 1994) là một vận động viên cầu lông nữ người Đài Loan.[1]

Năm 2011, cô giành được danh hiệu cuộc thi xếp hạng của Đài Loan khi chỉ mới 16 tuổi 6 tháng, trở thành tay vợt số 1 trẻ nhất trong lịch sử cầu lông Đài Loan. Cô đã trở thành tay vợt cầu lông số 1 thế giới trong các danh sách đơn nữ vào tháng 12 năm 2016, 22 tuổi và đã được xếp hạng số 1 trong 125 tuần (tính đến ngày 30 tháng 4 năm 2019), nhiều nhất trong lịch sử của BWF, vượt qua Lý Tuyết Nhuế.

Đới Tư Dĩnh vào chung kết tại Super Series Singapore 2010. Cô đã giành được danh hiệu quốc tế đầu tiên của mình tại US Open Grand Prix Gold 2011 ở tuổi 17.[2] Cô đã giành được các danh hiệu lớn nhất của mình tại Chung kết Superseries vào năm 2014 và 2016, và đã giành được các giải Superseries Premiere, Indonesia Open, vào năm 2016. Cô đã giành được sáu danh hiệu liên tiếp trong năm 2016 và 2017, và có chuỗi chiến thắng 27 trận kể từ khi thua Sung Ji -Hyun tại Chung kết Superseries. Cô đã giành chiến thắng tại All England Open trở lại vào năm 2017 và 2018, và cũng đã vô địch Super Series Hồng Kông ba lần, vào các năm 2014, 2016 và 2017.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Đới Tư Dĩnh”. victorsport.com. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “Taiwan's Tai Tzu-ying triumphs at badminton event”. Taipei Times. ngày 18 tháng 7 năm 2011. tr. 20. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2011.








ApplySandwichStrip

pFad - (p)hone/(F)rame/(a)nonymizer/(d)eclutterfier!      Saves Data!


--- a PPN by Garber Painting Akron. With Image Size Reduction included!

Fetched URL: http://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%9Bi_T%C6%B0_D%C4%A9nh

Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy