Content-Length: 265751 | pFad | http://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_Nga

Cúp bóng đá Nga – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Cúp bóng đá Nga

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cúp bóng đá Nga
Cơ quan tổ chứcLiên đoàn bóng đá Nga
Thành lập1992; 32 năm trước (1992)
Khu vựcNga
Số đội107
Vòng loại choUEFA Europa League (bị bãi bỏ do Nga xâm lược Ukraina)
Cúp trong nướcSiêu cúp bóng đá Nga
Đội vô địch
hiện tại
Zenit Saint Petersburg
(lần thứ 5)
Câu lạc bộ
thành công nhất
Lokomotiv Moscow
(9 chức vô địch).
Trang webrfs.ru/cup
Cúp bóng đá Nga 2024–25

Cúp bóng đá Nga (tiếng Nga: Кубок России) là giải đấu bóng đá loại trực tiếp thường niên được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá Nga.

Các đội vô địch của giải đấu này sẽ có 1 suất góp mặt tại vòng loại thứ nhất của UEFA Europa League. Tuy nhiên, các đội bóng tại Nga, bao gồm cả đội tuyển quốc gia của Nga đều bị cấm tham dự các giải đấu của UEFA do vấn đề chính trị của Nga.[1].

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Tất cả các đội bóng thuộc các giải đấu gồm Giải bóng đá Ngoại hạng Nga, Giải hạng Nhất Nga, Giải hạng Hai Nga và các câu lạc bộ nghiệp dư đều góp mặt tại cúp bóng đá Nga.

Thể thức giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu được tổ chức theo thể thức đặc biệt:

Vòng loại được phân làm 2 nhánh:

  • Nhánh 1 bao gồm 16 câu lạc bộ thi đấu tại Giải bóng đá Ngoại hạng Nga. Các đội được chia vào 4 bảng đấu, mỗi bảng 4 đội. 2 đội đứng đầu mỗi bảng giành quyền tham dự tứ kết nhánh thắng, đội đứng thứ ba sẽ tham dự tứ kết nhánh thua giai đoạn 1.
  • Nhánh 2 bao gồm tất cả các đội thi đấu từ các hạng đấu dưới (trừ các đội 2 của các CLB Ngoại hang Nga). Các đội bốc thăm thi đấu loại trực tiếp 1 trận để tìm ra 4 đội tham dự tứ kết nhánh thua giai đoạn 1.

Tại vòng loại trực tiếp, các đội thi đấu theo thể thức loại nhánh thắng - nhánh thua, trong đó:

  • Các cặp đấu ở nhánh thắng thi đấu hai lượt đi và về để xác định đội thắng.
    • Các đội thua ở tứ kết nhánh thắng được chuyển xuống tứ kết nhánh thua giai đoạn 2 và thi đấu trên sân khách tại vòng đấu đó;
    • Các đội thua ở bán kết nhánh thắng được chuyển xuống bán kết nhánh thua giai đoạn 2 và thi đấu trên sân khách tại vòng đấu đó;
    • Đội thua ở chung kết nhánh thắng sẽ giành giải đồng hạng ba (ở mùa giải 2022–23 đội này được chuyển xuống chung kết nhánh thua giai đoạn 2 và thi đấu trên sân khách tại trận đấu đó);
    • Đội thắng ở chung kết nhánh thắng sẽ giành quyền vào chơi trận chung kết tổng.
  • Các cặp đấu ở nhánh thua chỉ thi đấu một trận duy nhất. Đội chiến thắng sẽ giành quyền vào chơi trận chung kết tổng.
  • Trận chung kết tổng được tổ chức trên Sân vận động Luzhniki tại Moskva.

Trận chung kết

[sửa | sửa mã nguồn]
Mùa giải Vô địch Tỷ số Á quân Sân vận động Khán giả
1992–93 Torpedo Moscow (1)
 8' Savichev
1–1 (s.h.p.)
5–3 (p)
CSKA Moscow
 20' Faizulin
Sân vận động Luzhniki,
Moscow
20,000
1993–94 Spartak Moscow (1)
 6' Ledyakhov
 11' Karpin
2–2 (s.h.p.)
4–2 (p)
CSKA Moscow
 39' Radimov
 58' Bystrov
Sân vận động Luzhniki,
Moscow
30,000
1994–95 Dynamo Moscow (1) 0–0 (s.h.p.)
8–7 (p)
Rotor Volgograd Sân vận động Luzhniki,
Moscow
20,000
1995–96 Lokomotiv Moscow (1)
 10'43' Kosolapov
 85' Drozdov
3–2 Spartak Moscow
 22' Lipko
 30' Nikiforov
Sân vận động Dynamo,
Moscow
20,000
1996–97 Lokomotiv Moscow (2)
 25' Smirnov
 78' Kharlachyov
2–0 Dynamo Moscow Sân vận động Torpedo,
Moscow
13,000
1997–98 Spartak Moscow (2)
 86' Tikhonov
1–0 Lokomotiv Moscow Sân vận động Luzhniki,
Moscow
36,800
1998–99 Zenit Saint Petersburg (1)
 57'59' Panov
 65' Maksymyuk
3–1 Dynamo Moscow
 26' Pisarev
Sân vận động Luzhniki,
Moscow
22,000
1999–2000 Lokomotiv Moscow (3)
 41' Yevseyev
 96' Bulykin
 113' Tsymbalar
3–2 (s.h.p.) CSKA Moscow
 32' Semak
 120+1' Kornaukhov
Sân vận động Dynamo,
Moscow
26,000
2000–01 Lokomotiv Moscow (4)
 90+4' Janashia
1–1 (s.h.p.)
4–3 (p)
Anzhi Makhachkala
 90' Sirkhayev
Sân vận động Dynamo,
Moscow
8,500
2001–02 CSKA Moscow (1)
 30' Solomatin
 52' Yanovsky
2–0 Zenit Saint Petersburg Sân vận động Luzhniki,
Moscow
48,000
2002–03 Spartak Moscow (3)
 28' Titov
1–0 Rostov Sân vận động Lokomotiv,
Moscow
22,000
2003–04 Terek Grozny (1)
 90+2' Fedkov
1–0 Krylia Sovetov Samara Sân vận động Lokomotiv,
Moscow
17,000
2004–05 CSKA Moscow (2)
 68' Zhirkov
1–0 Khimki Sân vận động Lokomotiv,
Moscow
25,000
2005–06 CSKA Moscow (3)
 43'90+3'
 90' Vágner Love
3–0 Spartak Moscow Sân vận động Lokomotiv,
Moscow
45,000
2006–07 Lokomotiv Moscow (5)
 102' O'Connor
1–0 (s.h.p.) FC Moscow Sân vận động Luzhniki,
Moscow
45,000
2007–08 CSKA Moscow (4)
 65' Vágner Love
 75'
2–2 (s.h.p.)
4–1 (p)
Amkar Perm
 57' Drinčić
 64' Dujmović
Sân vận động Lokomotiv,
Moscow
24,000
2008–09 CSKA Moscow (5)
 90+2' Aldonin
1–0 Rubin Kazan Arena Khimki,
Khimki
13,000
2009–10 Zenit Saint Petersburg (2)
 60' (ph.đ.) Shirokov
1–0 Sibir Novosibirsk Olimp – 2,
Rostov-on-Don
15,000
2010–11 CSKA Moscow (6)
 13'69' Doumbia
2–1 Alania Vladikavkaz
 23' Neco
Shinnik Stadium,
Yaroslavl
12,900
2011–12 Rubin Kazan (1)
 78' R. Yeryomenko
1–0 Dynamo Moscow Central Stadium,
Yekaterinburg
27,000
2012–13 CSKA Moscow (7)
 11' Musa
Luân lưu:
Phạt đền thành công Mamayev
Phạt đền thành công V. Berezutsky
Phạt đền hỏng Musa
Phạt đền thành công Vágner Love
Phạt đền thành công Doumbia
1–1 (s.h.p.)
4–3 (p)
Anzhi Makhachkala
 74' Diarra
Luân lưu:
Phạt đền thành công Boussoufa
Phạt đền hỏng Zhirkov
Phạt đền thành công Willian
Phạt đền hỏng Jucilei
Phạt đền thành công Eto'o
Terek Stadium,
Grozny
28,000
2013–14 Rostov (1)
Luân lưu:
Phạt đền thành công Milić
Phạt đền thành công Poloz
Phạt đền thành công Dyakov
Phạt đền thành công Sinama Pongolle
Phạt đền thành công Dzyuba
Phạt đền hỏng Gațcan
Phạt đền thành công Lolo
0–0 (s.h.p.)
6–5 (p)
FC Krasnodar
Luân lưu:
Phạt đền thành công Granqvist
Phạt đền thành công Abreu
Phạt đền thành công Laborde
Phạt đền thành công Joãozinho
Phạt đền thành công Ari
Phạt đền hỏng Sigurðsson
Phạt đền hỏng Gazinsky
Anzhi-Arena,
Kaspiysk[2]
19,500
2014–15 Lokomotiv Moscow (6)
 73' Niasse
 104' Boussoufa
 111' Al. Miranchuk
3–1 (s.h.p.) Kuban Krasnodar
 28' Ignatyev
Central Stadium,
Astrakhan
16,000
2015–16 Zenit Saint Petersburg (3)
 34'63' Hulk
 55' Kokorin
 69' Yusupov
4–1 CSKA Moscow
 36' Olanare
Kazan Arena,
Kazan
36,600
2016–17 Lokomotiv Moscow (7)
 76' I. Denisov
 90' Al. Miranchuk
2–0 Ural Yekaterinburg Fisht Olympic Stadium,
Olympic Park, Sochi
24,500
2017–18 Tosno (1)
 11' Skvortsov
 80' Mirzov
2–1 Avangard Kursk
 16' Kireyev
Volgograd Arena, Volgograd 40,373
2018–19 Lokomotiv Moscow (8)
 27' Barinov
1–0 Ural Yekaterinburg Samara Arena,
Samara
38,018
2019–20 Zenit Saint Petersburg (4)
 84' (ph.đ.) Dzyuba
1–0 Khimki Central Stadium,
Yekaterinburg
3,408
2020–21 Lokomotiv Moscow (9)
 18' Kamano

 48' (ph.đ.) Smolov
 84' Murilo
3–1 Krylia Sovetov Samara
 22' Sarveli
Nizhny Novgorod Stadium,
Nizhny Novgorod
20,808
2021–22 Spartak Moscow (4)
 10' Sobolev
 72' Promes
2–1 Dynamo Moscow
 55' Zakharyan
Sân vận động Luzhniki,
Moscow
69,306
2022–23 CSKA Moscow (8)
 32' (ph.đ.) Chalov
Penalties:
Phạt đền thành công Chalov
Phạt đền thành công Diveyev
Phạt đền hỏng Moisés
Phạt đền thành công Gajić
Phạt đền thành công Medina
Phạt đền thành công Carrascal
Phạt đền thành công Zabolotny
1–1
6–5 (p)
FC Krasnodar
 50' Córdoba
Penalties:
Phạt đền thành công Spertsyan
Phạt đền thành công Akhmetov
Phạt đền thành công Córdoba
Phạt đền hỏng Batxi
Phạt đền thành công Alonso
Phạt đền thành công Ramírez
Phạt đền hỏng Olusegun
Sân vận động Luzhniki,
Moscow
53,425
2023–24 Zenit Saint Petersburg (5)
 81' Nino
 90+5' Alip
2–1 Baltika Kaliningrad
 40' Fernandes
Sân vận động Luzhniki,
Moscow
41,776

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA and UEFA suspend Russia from international football and clubs from European competition”. theathletic.com. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “2014 Russian Cup final at Soccerway”. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2018.








ApplySandwichStrip

pFad - (p)hone/(F)rame/(a)nonymizer/(d)eclutterfier!      Saves Data!


--- a PPN by Garber Painting Akron. With Image Size Reduction included!

Fetched URL: http://vi.wikipedia.org/wiki/C%C3%BAp_b%C3%B3ng_%C4%91%C3%A1_Nga

Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy