Content-Length: 1749177 | pFad | http://vi.wikipedia.org/wiki/Canada_Masters

Giải quần vợt Canada Mở rộng – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Giải quần vợt Canada Mở rộng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Canada Masters)
Rogers Cup
Rogers Cup 2018
Tập tin:Rogers Cup.svg
Thông tin giải đấu
Thành lập1881; 143 năm trước (1881)
Số lần tổ chức129 (2018)
Vị tríMontreal & Toronto
Canada
Địa điểmSân vận động IGA & Aviva Centre
Bề mặtCứng / Ngoài trời
Trang webrogerscup.com
Đương kim vô địch (2018)
Đơn namTây Ban Nha Rafael Nadal
Đơn nữRomânia Simona Halep
Đôi namPhần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
Đôi nữÚc Ashleigh Barty
Hà Lan Demi Schuurs
ATP World Tour
Thể loạiMasters 1000
Bốc thăm56S (24Q) / 24D (0Q)
Tiền thưởngUS$4,662,300 (2017)
Giải đấu WTA
Thế loạiPremier 5
Bốc thăm56S (48Q) / 28D (0Q)
Tiền thưởngUS$2,434,389 (2017)

Giải quần vợt Canada Mở rộng (Canada Masters, được biết đến với tên tài trợ là Rogers Cup) là một giải quần vợt được tổ chức ở Canada. Đây là giải đấu lâu đời thứ ba trong quần vợt (chỉ đứng sau WimbledonGiải quần vợt Mỹ Mở rộng), giải nam của Canada Mở rộng là một sự kiện Masters 1000 của Hiệp hội quần vợt nhà nghề (ATP). Giải nữ là một sự kiện Premier 5 tournament của Hiệp hội quần vợt nữ (WTA). Giải được chơi trên mặt sân cứng.

Giải được tổ chức luôn phiên hằng năm giữa 2 thành phố MontréalToronto. Kể từ năm 2021 thì vào các năm chẵn giải nam diễn ra ở Montréal, giải nữ diễn ra ở Toronto, và ngược lại với các năm lẻ. Trước năm 2011, hai sự kiện diễn ra khác tuần vào Tháng 7-Tháng 8, bây giờ cả hai đều diễn ra cùng một tuần vào Tháng 8. Giải ở Toronto diễn ra tại Aviva Centre và giải ở Montréal diễn ra tại Sân vận động IGA.

Hiện tại, tính đến năm 2018, nhà vô địch đơn nam đang là Rafael Nadal và nhà vô địch đơn nữ là Simona Halep.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]
Aviva Centre, địa điểm tổ chức ở Toronto.
Sân vận động IGA, địa điểm tổ chức ở Montréal.

Giải đấu nam lần đầu diễn ra vào năm 1881, và được tổ chức ở Toronto Lawn Tennis Club, trước khi giải đấu nữ lần đầu diễn ra vào năm 1892. Trong tất cả các giải đấu quần vợt ngày nay, chỉ có WimbledonGiải quần vợt Mỹ Mở rộng là giải đấu lâu nhất.

Từ năm 1968 giải được biết đến với Canadian National Championships. Giữa năm 1970 và năm 1989, giải là một phần của Grand Prix Tennis Tour của Grand Prix Super Series. Giải đấu được tài trợ vào một số năm bởi các hãng thuốc lá. Vào thập niên 1970, Rothmans International là nhà tài trợ, tiếp theo đó là Player's Limited vào thập niên 1980, và sau đó là Du Maurier từ năm 1997 đến năm 2000. Tuy nhiên, luật pháp liên bang đã có hiệu lực cấm quảng cáo thuốc lá. Rogers Communications, một công ty truyền thông và truyền thông của Canada, đã tiếp quản với tư cách là nhà tài trợ chính mới.

Giải đấu được chơi trên mặt sân đất nện đến năm 1979 khi nó được thay thế bằng sân cứng. Cả hai sự kiện nam và nữ đều chơi như là một giải đấu đơn tại Trung tâm Quần vợt Quốc gia ở Toronto đến năm 1981, khi giải đấu nam lần đầu tiên được diễn ra tại Sân vận động Jarry Park ở Montréal. Tương tự, vào năm 1982 là năm đầu tiên mà giải đấu nữ diễn ra ở Montréal.

Gần đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 1989, hai nam vận động viên quần vợt người Canada, Grant ConnellAndrew Sznajder, đã vào vòng tứ kết của giải đấu. Họ đã bị loại bởi Ivan LendlAndre Agassi cùng ở vòng đó. Lendl đánh bại Agassi ở vòng bán kết và John McEnroe ở vòng chung kết. Lendl trở thành tay vợt thành công nhất giải đấu, vào chung kết 9 lần và vô địch các năm 1980, 1981, 1983, 1987, 1988, and 1989.

Năm 1995, Andre Agassi và Pete Sampras gặp nhau trong trận chung kết, ba trong số bốn lần hai tay vợt nam gặp nhau trong năm nay, sau Giải quần vợt Úc Mở rộngIndian Wells Masters. Agassi đã vô địch giải đấu để giúp anh lên ngôi số 1 thế giới, và sau đó anh đã thất bại trước Sampras tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.

Năm 2004, giải đấu trở thành một phần của US Open Series, một phần trong quá trình chuẩn bị cho giải Grand Slam Mỹ Mở rộng. Do đó, các tay vợt hàng đầu thế giới như VenusSerena Williams, và Maria Sharapova thường rút khỏi giải đấu để chuẩn bị cho Giải quần vợt Mỹ Mở rộng. Năm 2009, Giám đốc điều hành Hiệp hội quần vợt nữ (WTA) Stacey Allaster đã thực thi các quy tắc phân loại sự kiện của nữ là Premier 5 và các quy tắc của WTA yêu cầu các tay vợt nằm trong top 10 trong năm 2008 phải tham dự ít nhất là bốn giải đấu Premier 5 trong mùa giải 2009, hoặc phải đối mặt với các hình phạt như tiền phạt hoặc điểm trên bảng xếp hạng. Do đó, 19 trong số 20 các tay vợt nữ hàng đầu đã tham dự vào vòng đấu chính của Rogers Cup 2009.[1][2] ATP cũng ủy nhiệm cho giải đấu nam, là một sự kiện của ATP World Tour Masters 1000.

Bắt đầu từ năm 2011, giải đấu nam và giải đấu nữ Rogers Cup được diễn ra cùng tuần, rút lui với các giải đấu sau đó là quá gần với Mỹ Mở rộng. Các vòng tương ứng của mỗi trận đấu nam và nữ đều được tổ chức trong cùng một ngày, mặc dù cách nhau vài giờ để tránh các mâu thuẫn phát sóng trực tiếp.

Tên giải đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên sự kiện nam Tên sự kiện nữ
1881–1967 Canadian Championships Canadian Championships
1968–1996 Canadian Open (vào thập niên 1970 là Rothmans Canadian Open, và trong thập niên 1980 là Player's International) Canadian Open
1997–2000 du Maurier Open du Maurier Open
2001–2004 Canada Masters Rogers AT&T Cup
2005–present Rogers Cup Rogers Cup

Nhà vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vô địch Á quân Tỉ số
1881 Canada Isidore F. Hellmuth Canada W.H. Young 6–2, 6–2
1882 Canada Harry D. Gamble Canada Isidore F. Hellmuth 6–2, 6–3, 6–2
1883 Hoa Kỳ Charles H. Farnum Canada Charles Smith Hyman 6–3, 6–3, 0–6, 6–0
1884 Canada Charles Smith Hyman Canada Alexander C. Galt 8–6, 6–8, 4–6, 6–4, 6–2
1885 Hoa Kỳ Joseph S. Clark Canada Isidore F. Hellmuth 6–3, 3–6, 6–1, 6–2
1886 Canada Charles Smith Hyman (2) Canada Isidore F. Hellmuth 6–4, 6–4, 1–6, 4–6, 6–4
1887 Canada Charles Smith Hyman (3) Canada Lawrence H. Baldwin 6–0, 6–3, 6–3
1888 Canada Charles Smith Hyman (4) Canada R.O.S. Wood 7–5, 8–6, 6–4
1889 Canada Charles Smith Hyman (5) Canada Andrew E. Plummer 6–4, 7–5, 6–4
1890 Hoa Kỳ Edward E. Tanner Canada Oliver R. Macklem 6–4, 6–3, 6–2
1891 Hoa Kỳ Fred S. Mansfield Hoa Kỳ Edward E. Tanner 6–1, 6–1, 6–1
1892 Hoa Kỳ Fred Hovey Hoa Kỳ Henry G. Bixby 6–2, 6–0, 1–6, 6–1
1893 Hoa Kỳ Harry E. Avery Canada Henry Gordon Mackenzie 4–6, 4–6, 6–3, 6–1, 6–3
1894 Canada Robert W. Pardo Matthews Hoa Kỳ Harry E. Avery 3–6, 6–0, 2–6, 6–4, 6–2
1895 Hoa Kỳ William Larned Hoa Kỳ Arthur E. Foote 6–1, 6–4, 6–2
1896 Hoa Kỳ Robert Wrenn Hoa Kỳ Edwin P. Fischer 6–1, 6–3, 7–5
1897 Hoa Kỳ Leo Ware Hoa Kỳ Edwin P. Fischer 8–6, 6–1, 6–3t
1898 Hoa Kỳ Leo Ware (2) Hoa Kỳ Malcolm D. Whitman 6–8, 6–2, 6–4, 6–2
1899 Hoa Kỳ Malcolm D. Whitman Hoa Kỳ Leo Ware 6–2, 6–3, 6–4
1900 Hoa Kỳ Malcolm D. Whitman (2) Hoa Kỳ William Larned 7–5, 3–6, 6–3, 1–6, 7–5
1901 Hoa Kỳ William Larned (2) Hoa Kỳ Beals Wright 6–4, 6–4, 6–2
1902 Hoa Kỳ Beals Wright Hoa Kỳ Irving Wright 6–3, 6–3, 3–6, 6–1
1903 Hoa Kỳ Beals Wright (2) Hoa Kỳ Edgar Leonard 8–6, 6–3, 6–4
1904 Hoa Kỳ Beals Wright (3) Hoa Kỳ Louis Harry Waidner 6–1, 6–2, 6–3
1905 Không tổ chức
1906 Hoa Kỳ Irving Wright Hoa Kỳ Edwin P. Fischer 6–1, 6–3, 6–1
1907 Canada James F. Foulkes Canada Ralph Burns 6–3, 6–8, 6–3, 6–4
1908 Canada Thomas Y. Sherwell Canada James F. Foulkes 6–4, 6–1, 6–2
1909 Canada James F. Foulkes (2)
1910 Canada James F. Foulkes (3) Canada Robert Patrick Hay Baird 2–6, 6–1, 6–2, 4-6, 6–2
1911 Canada Bernhard P. Schwengers Canada Robert Patrick Hay Baird 13-11, 6-2, 6-4
1912 Canada Bernhard P. Schwengers (2) Hoa Kỳ Joseph C. Tyler 6–2, 3–6, 6–3, 7-5
1913 Canada Robert Patrick Hay Baird Canada Ralph Burns 6–2, 6–0, 4–6, 6–1
1914 Canada Thomas Y. Sherwell (2) Canada Robert Patrick Hay Baird 4–6, 6–2, 6–3, 6–3
1915 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ I)
1916
1917
1918
1919 Đế quốc Nhật Bản Seiichiro Kashio Hoa Kỳ Walter K. Wesbrook 3–6, 6–3, 6–1, 11–9
1920 Canada Paul D. Bennett Canada William Leroy Rennie 6–3, 7–5, 6–4
1921 Hoa Kỳ Wallace J. Bates Hoa Kỳ Edmund Levy 4–6, 6–4, 6–2, 6–3
1922 Hoa Kỳ Frank Anderson Canada Robert Patrick Hay Baird 6–3, 6–4, 6–3
1923 Canada William Leroy Rennie Hoa Kỳ W.H. Richards 6–2, 6–3, 6–3
1924 Hoa Kỳ George Lott Canada Cyril Andrewes 6–3, 7–5, 6–1
1925 Canada Willard F. Crocker Hoa Kỳ Wallace Scott 4–6, 9–7, 18–16, 6–2
1926 Hoa Kỳ Leon De Turenne Hoa Kỳ Wallace Scott 6–4, 6–3, 6–0
1927 Canada Jack A. Wright Hoa Kỳ Leon De Turenne 7–5, 8–6, 6–3
1928 Hoa Kỳ Wilmer Allison Hoa Kỳ John Van Ryn 6–2, 6–4, 6–3
1929 Canada Jack A. Wright (2) Hoa Kỳ Frank Shields 6–4, 6–4, 1–6, 7–5
1930 Cộng hòa Ireland George Lyttleton-Rogers Canada Gilbert Nunns 6–4, 8–6, 6–8, 9–7
1931 Canada Jack A. Wright (3) Canada Gilbert Nunns 6–3, 6–4, 6–2
1932 Hoa Kỳ Frank Parker Hoa Kỳ George Lott 2–6, 6–1, 7–5, 6–2
1933 Hoa Kỳ John Murio Canada Walter Martin 6–3, 4–6, 4–6, 6–2, 6–2
1934 Canada Marcel Rainville Hoa Kỳ Harold Surface 6–4, 7–5, 6–0
1935 Hoa Kỳ Eugene Smith Hoa Kỳ Richard Bennett 8–6, 6–2, 7–5
1936 Hoa Kỳ Jack Tidball Hoa Kỳ John Murio 8–6, 6–2, 6–2
1937 Hoa Kỳ Walter Senior Canada Robert Murray 2–6, 6–2, 6–3, 3–6, 6–2
1938 Hoa Kỳ Frank Parker (2) Hoa Kỳ Wilmer Allison 6–2, 6–2, 9–7
1939 Hoa Kỳ P. Morley Lewis Hoa Kỳ Robert Madden 6–2, 6–2, 6–3
1940 Canada Donald McDiarmid Canada Lewis Duff 6–1, 7–5, 6–2
1941 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II)
1942
1943
1944
1945
1946 Hoa Kỳ P. Morley Lewis (2) Canada Donald McDiarmid 2–6, 8–6, 6–4, 6–4
1947 Hoa Kỳ James Evert Hoa Kỳ Emery Neale 2–6, 6–3, 5–7, 6–1, 6–2
1948 Hoa Kỳ William Tully Canada Henri Rochon 6–4, 7–5, 6–0
1949 Canada Henri Rochon Canada Lorne Main 6–3, 6–4, 4–6, 6–2
1950 Canada Brendan Macken Canada Henri Rochon 6–0, 6–0, 6–3
1951 Hoa Kỳ Tony Vincent Hoa Kỳ Seymour Greenberg 7–9, 7–5, 7–5, 6–2
1952 Hoa Kỳ Richard Savitt Đan Mạch Kurt Nielsen 6–1, 6–0, 6–1
1953 Úc Mervyn Rose Úc Rex Hartwig 6–3, 6–4, 6–2
1954 Hoa Kỳ Bernard Bartzen Nhật Bản Kosei Kamo 6–4, 6–0, 6–3
1955 Canada Robert Bédard Canada Henri Rochon 8–6, 6–2, 6–1
1956 Hoa Kỳ Noel Brown Canada Donald Fontana 6–0, 2–6, 6–3, 6–3
1957 Canada Robert Bédard (2) Ấn Độ Ramanathan Krishnan 6–1, 1–6, 6–2, 6–4
1958 Canada Robert Bédard (3) Hoa Kỳ Whitney Reed 6–0, 6–3, 6–3
1959 Cuba Reynaldo Garrido Cuba Orlando H. Garrido 6–4, 1–6, 6–4, 6–1
1960 Áo Ladislav Legenstein Úc Warren Woodcock 6–2, 6–2, 7–5
1961 Hoa Kỳ Whitney Reed Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mike Sangster 3–6, 6–0, 6–4, 6–2
1962 Tây Ban Nha Juan Manuel Couder Hoa Kỳ Sean Frost 6–3, 6–4, 6–3
1963 Hoa Kỳ Whitney Reed (2) Úc Kyle Carpenter 6–2, 6–4, 6–4
1964 Úc Roy Emerson Úc Fred Stolle 2–6, 4–6, 6–4, 6–3, 6–4
1965 Hoa Kỳ Ronald Holmberg Hoa Kỳ Lester Sack 4–6, 4–6, 6–4, 6–2, 6–2
1966 Hoa Kỳ Allen Fox Úc Allan Stone 6–4, 6–4, 6–3
1967 Tây Ban Nha Manuel Santana Úc Roy Emerson 6–1, 10–8, 6–4
1968 Ấn Độ Ramanathan Krishnan Đan Mạch Torben Ulrich 6–3, 6–0, 7–5
1969 Hoa Kỳ Cliff Richey Hoa Kỳ Earl Butch Buchholz 6–4, 5–7, 6–4, 6–0
1970 Úc Rod Laver Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Roger Taylor 6–0, 4–6, 6–3
1971 Úc John Newcombe Hà Lan Tom Okker 7–6, 3–6, 6–2, 7–6
1972 România Ilie Năstase Rhodesia Andrew Pattison 6–4, 6–3
1973 Hà Lan Tom Okker Tây Ban Nha Manuel Orantes 6–3, 6–2, 6–1
1974 Argentina Guillermo Vilas Tây Ban Nha Manuel Orantes 6–4, 6–2, 6–3
1975 Tây Ban Nha Manuel Orantes România Ilie Năstase 7–6(7–4), 6–0, 6–1
1976 Argentina Guillermo Vilas (2) Ba Lan Wojtek Fibak 6–4, 7–6, 6–2
1977 Hoa Kỳ Jeff Borowiak Chile Jaime Fillol 6–0, 6–1
1978 Hoa Kỳ Eddie Dibbs Argentina José Luis Clerc 5–7, 6–4, 6–1
1979 Thụy Điển Björn Borg Hoa Kỳ John McEnroe 6–3, 6–3
1980 Tiệp Khắc Ivan Lendl Thụy Điển Björn Borg 4–6, 5–4, bỏ cuộc
1981 Tiệp Khắc Ivan Lendl (2) Hoa Kỳ Eliot Teltscher 6–3, 6–2
1982 Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis Tiệp Khắc Ivan Lendl 4–6, 6–1, 6–3
1983 Tiệp Khắc Ivan Lendl (3) Thụy Điển Anders Järryd 6–2, 6–2
1984 Hoa Kỳ John McEnroe Hoa Kỳ Vitas Gerulaitis 6–0, 6–3
1985 Hoa Kỳ John McEnroe (2) Tiệp Khắc Ivan Lendl 7–5, 6–3
1986 Tây Đức Boris Becker Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 3–6, 6–3
1987 Tiệp Khắc Ivan Lendl (4) Thụy Điển Stefan Edberg 6–4, 7–6
1988 Tiệp Khắc Ivan Lendl (5) Hoa Kỳ Kevin Curren 7–6, 6–2
1989 Tiệp Khắc Ivan Lendl (6) Hoa Kỳ John McEnroe 6–1, 6–3
1990 Hoa Kỳ Michael Chang Hoa Kỳ Jay Berger 4–6, 6–3, 7–6(7–2)
1991 Liên Xô Andrei Chesnokov Tiệp Khắc Petr Korda 3–6, 6–4, 6–3
1992 Hoa Kỳ Andre Agassi Hoa Kỳ Ivan Lendl 3–6, 6–2, 6–0
1993 Thụy Điển Mikael Pernfors Hoa Kỳ Todd Martin 2–6, 6–2, 7–5
1994 Hoa Kỳ Andre Agassi (2) Úc Jason Stoltenberg 6–4, 6–4
1995 Hoa Kỳ Andre Agassi (3) Hoa Kỳ Pete Sampras 3–6, 6–2, 6–3
1996 Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira Úc Todd Woodbridge 6–2, 6–4
1997 Hoa Kỳ Chris Woodruff Brasil Gustavo Kuerten 7–5, 4–6, 6–3
1998 Úc Patrick Rafter Hà Lan Richard Krajicek 7–6(7–3), 6–4
1999 Thụy Điển Thomas Johansson Nga Yevgeny Kafelnikov 1–6, 6–3, 6–3
2000 Nga Marat Safin Israel Harel Levy 6–2, 6–3
2001 România Andrei Pavel Úc Patrick Rafter 7–6(7–3), 2–6, 6–3
2002 Argentina Guillermo Cañas Hoa Kỳ Andy Roddick 6–4, 7–5
2003 Hoa Kỳ Andy Roddick Argentina David Nalbandian 6–1, 6–3
2004 Thụy Sĩ Roger Federer Hoa Kỳ Andy Roddick 7–5, 6–3
2005 Tây Ban Nha Rafael Nadal Hoa Kỳ Andre Agassi 6–3, 4–6, 6–2
2006 Thụy Sĩ Roger Federer (2) Pháp Richard Gasquet 2–6, 6–3, 6–2
2007 Serbia Novak Djokovic Thụy Sĩ Roger Federer 7–6(7–2), 2–6, 7–6(7–2)
2008 Tây Ban Nha Rafael Nadal (2) Đức Nicolas Kiefer 6–3, 6–2
2009 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray Argentina Juan Martín del Potro 6–7(4–7), 7–6(7–3), 6–1
2010 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (2) Thụy Sĩ Roger Federer 7–5, 7–5
2011 Serbia Novak Djokovic (2) Hoa Kỳ Mardy Fish 6–2, 3–6, 6–4
2012 Serbia Novak Djokovic (3) Pháp Richard Gasquet 6–3, 6–2
2013 Tây Ban Nha Rafael Nadal (3) Canada Milos Raonic 6–2, 6–2
2014 Pháp Jo-Wilfried Tsonga Thụy Sĩ Roger Federer 7–5, 7–6(7–3)
2015 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray (3) Serbia Novak Djokovic 6–4, 4–6, 6–3
2016 Serbia Novak Djokovic (4) Nhật Bản Kei Nishikori 6–3, 7–5
2017 Đức Alexander Zverev Thụy Sĩ Roger Federer 6–3, 6–4
2018 Tây Ban Nha Rafael Nadal (4) Hy Lạp Stefanos Tsitsipas 6–2, 7–6(7–4)

Đơn nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vô địch Á quân Tỉ số
1892 Canada Maude Delano-Osborne Canada Mrs Sydney Smith 9–7, 7–9, 6–2, 8–6
1893 Canada Maude Delano-Osborne (2) Canada Mrs Sydney Smith 6–8, 6–2, 6–2
1894 Canada Maude Delano-Osborne (3) 3–6, 6–2, 6–1
1895 Canada Mrs Sydney Smith Canada Maude Delano-Osborne 3–6, 6–1, 6–3
1896 Hoa Kỳ Juliette Atkinson Canada Mrs Sydney Smith 6–1, 6–2
1897 Hoa Kỳ Juliette Atkinson (2) 6–3, 6–1
1898 Hoa Kỳ Juliette Atkinson (3) [3] Canada Eustace Smith 6–4, 6–1
1899 Canada Violet Summerhayes 6–2, 9–11, 6–3
1900 Canada Violet Summerhayes (2) Canada Mrs Burgess 6–8, 6–4, 6–0, 6–4
1901 Canada Violet Summerhayes (3) Canada Mrs Burgess 6–3, 2–6, 6–0, 0–6, 9–7
1902 Canada Miss Hague Canada Violet Summerhayes 6–0, 6–1[4][5]
1903 Canada Violet Summerhayes (4) Canada Mrs Burgess 1–6, 6–4, 6–2
1904 Canada Violet Summerhayes (5)
1905 Không tổ chức
1906 Canada Lois Moyes Bickle Canada Violet Summerhayes 6–3, 6–3
1907 Canada Lois Moyes Bickle (2) Canada Miss Hague 3–6, 6–4, 6–3
1908 Canada Lois Moyes Bickle (3) Canada Evelyn Clay 6–2, 6–1
1909 Hoa Kỳ May Sutton Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Edith Boucher Hannam 6–3, 6–3
1910 Canada Lois Moyes Bickle (4) Canada Rhea Fairbairn 6–4, 6–0
1911 Hoa Kỳ Florence Sutton
1912 Canada Miss Birch Canada Miss Beckett 3–6, 6–3, 7–5
1913 Canada Lois Moyes Bickle (5) Canada Florence Best 6–4, 6–4
1914 Canada Lois Moyes Bickle (6) Canada Florence Best 6–4, 6–1
1915 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ I)
1916
1917
1918
1919 Hoa Kỳ Marion Zinderstein Canada Lois Moyes Bickle 8–6, 6–4
1920 Canada Lois Moyes Bickle (7) Canada Florence Best
1921 Canada Lois Moyes Bickle (8) Hoa Kỳ Margaret Grove 6–3, 6–3
1922 Canada Lois Moyes Bickle (9) Bermuda Gladys Hutchings 6–4, 6–1
1923 Canada Florence Best Canada M. Brooks 6–3, 6–3
1924 Canada Lois Moyes Bickle (10) Canada Marjorie Leeming 4–6, 6–3, 6–4
1925 Canada Marjorie Leeming Canada Mrs H. F. Wright 7–5, 6–4
1926 Canada Marjorie Leeming (2) Hoa Kỳ Marjorie Gladman 6–2, 6–0
1927 Hoa Kỳ Caroline Swartz Hoa Kỳ Edith Cross 6–3, 4–6, 7–5
1928 Hoa Kỳ Marjorie Gladman Hoa Kỳ Mary Greef 5–7, 6–1, 6–1
1929 Canada Olive Wade Hoa Kỳ Ruth Riese 6–0, 1–6, 6–1
1930 Canada Olive Wade (2) Canada Marjorie Leeming 6–4, 2–6, 6–4
1931 Hoa Kỳ Edith Cross Canada Marjorie Leeming 6–2, 6–2
1932 Canada Olive Wade (3) Canada Marjorie Leeming 4–6, 6–4, 6–1
1933 Hoa Kỳ Gracyn Wheeler Canada Mary Campbell 4–6, 6–1, 6–3
1934 Canada Caroline Deacon Canada Eleanor Young 7–5, 6–3
1935 Hoa Kỳ Margaret Osborne duPont Hoa Kỳ Gussie Raegener 6–4, 6–2
1936 Hoa Kỳ Esther Bartosh Canada Jean Milne 6–1, 3–6, 6–1
1937 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Evelyn Dearman Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mary Hardwick bỏ cuộc trước trận đấu
1938 Canada Rene Bolte Hoa Kỳ Ruth Porter 6–4, 6–4
1939 Hoa Kỳ Elizabeth Blackman Canada Rene Bolte 7–5, 7–5
1940 Canada Eleanor Young Canada Jean Milne 7–5, 7–5
1941 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II)
1942
1943
1944
1945
1946 Hoa Kỳ Baba Lewis Hoa Kỳ Noreen Haney 6–1, 6–3
1947 Hoa Kỳ Gracyn Wheeler Kelleher (2) Canada Eleanor Young 6–0, 3–6, 6–0
1948 Canada Patricia Macken Canada Elaine Fildes 2–6, 8–6, 6–2
1949 Hoa Kỳ Baba Lewis (2) Canada Patricia Macken 6–0, 6–1
1950 Hoa Kỳ Doris Popple Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Barbara Knapp 8–6, 6–8, 7–5
1951 Hoa Kỳ Lucille Davidson Canada Pat Lowe 8–6, 6–1
1952 México Melita Ramirez Hoa Kỳ Lucille Davidson 6–4, 6–3
1953 México Melita Ramirez (2) Úc Thelma Coyne Long 6–1, 6–3
1954 Hoa Kỳ Karol Fageros Hoa Kỳ Ethel Norton 3–6, 7–5, 6–4
1955 Canada Hanna Kozeluhova Sladek Hoa Kỳ Connie Bowan 8–6, 6–0
1956 Canada Jean Laird Hoa Kỳ Linda Vail 4–6, 7–5, 8–6
1957 Canada Louise Brown Canada Singeline Boeck 6–4, 6–3
1958 Canada Eleanor Dodge Hoa Kỳ Barbara Browning 6–3, 6–4
1959 Hoa Kỳ Mary Martin México Marta Hernández 6–1, 6–2
1960 Hoa Kỳ Donna Floyd Canada Ann Barclay 7–5, 6–2
1961 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Ann Haydon-Jones Canada Ann Barclay 6–4, 6–0
1962 Canada Ann Barclay Canada Louise Brown 6–3, 6–4
1963 Canada Ann Barclay (2) Canada Louise Brown 6–0, 6–1
1964 Canada Benita Senn Canada Louise Brown 6–4, 6–4
1965 Hoa Kỳ Julie Heldman Canada Faye Urban 6–3, 8–6
1966 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Rita Bentley Canada Susan Butt 6–3, 6–3
1967 Hoa Kỳ Kathleen Harter Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Rita Bentley 6–1, 5–7, 7–5
1968 Hoa Kỳ Jane Bartkowicz Canada Faye Urban 6–3, 6–3
1969 Canada Faye Urban Canada Vicki Berner 6–2, 6–0
1970 Úc Margaret Smith Court Hoa Kỳ Rosemary Casals 6–8, 6–4, 6–4
1971 Pháp Françoise Dürr Úc Evonne Goolagong Cawley 6–4, 6–2
1972 Úc Evonne Goolagong Cawley Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Virginia Wade 6–3, 6–1
1973 Úc Evonne Goolagong Cawley(2) Tây Đức Helga Niessen Masthoff 7–6, 6–4
1974 Hoa Kỳ Chris Evert Hoa Kỳ Julie Heldman 6–0, 6–3
1975 Hoa Kỳ Marcie Louie Hoa Kỳ Laura DuPont 6–1, 4–6, 6–4
1976 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Mima Jaušovec Úc Lesley Hunt 6–2, 6–0
1977 Tiệp Khắc Regina Maršíková Cộng hòa Nam Phi Marise Kruger 6–4, 4–6, 6–2
1978 Tiệp Khắc Regina Maršíková (2) România Virginia Ruzici 7–5, 6–7, 6–2
1979 Hoa Kỳ Laura DuPont Cộng hòa Nam Phi Brigitte Cuypers 6–4, 6–7, 6–1
1980 Hoa Kỳ Chris Evert (2) România Virginia Ruzici 6–3, 6–1
1981 Hoa Kỳ Tracy Austin Hoa Kỳ Chris Evert 6–1, 6–4
1982 Hoa Kỳ Martina Navratilova Hoa Kỳ Andrea Jaeger 6–3, 7–5
1983 Hoa Kỳ Martina Navratilova (2) Hoa Kỳ Chris Evert 6–4, 4–6, 6–1
1984 Hoa Kỳ Chris Evert (3) Hoa Kỳ Alycia Moulton 6–2, 7–6
1985 Hoa Kỳ Chris Evert (4) Tây Đức Claudia Kohde-Kilsch 6–2, 6–4
1986 Tiệp Khắc Helena Suková Hoa Kỳ Pam Shriver 6–2, 7–5
1987 Hoa Kỳ Pam Shriver Hoa Kỳ Zina Garrison 6–4, 6–1
1988 Argentina Gabriela Sabatini Liên Xô Natasha Zvereva 6–1, 6–2
1989 Hoa Kỳ Martina Navratilova (3) Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario 6–2, 6–2
1990 Tây Đức Steffi Graf Bulgaria Katerina Maleeva 6–1, 6–7, 6–3
1991 Hoa Kỳ Jennifer Capriati Bulgaria Katerina Maleeva 6–2, 6–3
1992 Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario Cộng hòa Liên bang Nam Tư Monica Seles 6–3, 4–6, 6–4
1993 Đức Steffi Graf (2) Hoa Kỳ Jennifer Capriati 6–1, 0–6, 6–3
1994 Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario (2) Đức Steffi Graf 7–5, 1–6, 7–6
1995 Hoa Kỳ Monica Seles Cộng hòa Nam Phi Amanda Coetzer 6–0, 6–1
1996 Hoa Kỳ Monica Seles (2) Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario 6–1, 7–6
1997 Hoa Kỳ Monica Seles (3) Đức Anke Huber 6–2, 6–4
1998 Hoa Kỳ Monica Seles (4) Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario 6–3, 6–2
1999 Thụy Sĩ Martina Hingis Hoa Kỳ Monica Seles 6–4, 6–4
2000 Thụy Sĩ Martina Hingis (2) Hoa Kỳ Serena Williams 0–6, 6–3, 3–0, bỏ cuộc
2001 Hoa Kỳ Serena Williams Hoa Kỳ Jennifer Capriati 6–1, 6–7, 6–3
2002 Pháp Amélie Mauresmo Hoa Kỳ Jennifer Capriati 6–4, 6–1
2003 Bỉ Justine Henin Nga Lina Krasnoroutskaya 6–1, 6–0
2004 Pháp Amélie Mauresmo (2) Nga Elena Likhovtseva 6–1, 6–0
2005 Bỉ Kim Clijsters Bỉ Justine Henin 7–5, 6–1
2006 Serbia Ana Ivanovic Thụy Sĩ Martina Hingis 6–2, 6–3
2007 Bỉ Justine Henin (2) Serbia Jelena Janković 7–6(7–3), 7–5
2008 Nga Dinara Safina Slovakia Dominika Cibulková 6–2, 6–1
2009 Nga Elena Dementieva Nga Maria Sharapova 6–4, 6–3
2010 Đan Mạch Caroline Wozniacki Nga Vera Zvonareva 6–3, 6–2
2011 Hoa Kỳ Serena Williams (2) Úc Samantha Stosur 6–4, 6–2
2012 Cộng hòa Séc Petra Kvitová Trung Quốc Li Na 7–5, 2–6, 6–3
2013 Hoa Kỳ Serena Williams (3) România Sorana Cîrstea 6–2, 6–0
2014 Ba Lan Agnieszka Radwańska Hoa Kỳ Venus Williams 6–4, 6–2
2015 Thụy Sĩ Belinda Bencic România Simona Halep 7–6(7–5), 6–7(4–7), 3–0, bỏ cuộc
2016 România Simona Halep Hoa Kỳ Madison Keys 7–6(7–2), 6–3
2017 Ukraina Elina Svitolina Đan Mạch Caroline Wozniacki 6–4, 6–0
2018 România Simona Halep (2) Hoa Kỳ Sloane Stephens 7–6(8–6), 3–6, 6–4
Năm Vô địch Á quân Tỉ số
1924 Hoa Kỳ Samuel Hardy
Hoa Kỳ George Lott
Canada Willard Crocker
Canada David R. Morrice
6–?, 6–2, 6–4
1925 Canada Willard Crocker
Canada Jack Wright
Hoa Kỳ Wallace Scott
Hoa Kỳ Leon Turenne
6–2, 6–2, 0–6, 6–2
1926 Hoa Kỳ Leon de Turenne
Canada John Proctor
Hoa Kỳ Howard Langlie
Hoa Kỳ Armand Quilman
6–1, 6–3, 6–1
1927 Hoa Kỳ Bradshaw Harrison
Hoa Kỳ Sherman Lockwood
Hoa Kỳ Stanley Almquist
Hoa Kỳ John Risso
4–6, 6–1, 6–4, 6–2
1928 Hoa Kỳ Wilmer Allison
Hoa Kỳ John Van Ryn
Canada Willard Crocker
Canada Marcel Rainville
6–1, 6–3, 6–1
1929 Canada Willard Crocker
Canada Jack Wright
Hoa Kỳ Frank Shields
Hoa Kỳ Donald Strachan
6–3, 6–4, 6–0
1930 Hoa Kỳ J. Gilbert Hall
Hoa Kỳ Fritz Mercur
Canada Walter Martin
Canada Gilbert Nunns
11–9, 6–2, 6–4
1931 Canada Marcel Rainville
Canada Jack Wright
Hoa Kỳ Henry Prusoff
Hoa Kỳ Laurason Driscoll
7–5, 9–7, 7–5
1932 Hoa Kỳ George Lott
Canada Marcel Rainville
Canada Walter Martin
Canada Gilbert Nunns
7–5, 6–4, 4–6, 6–1
1933 Hoa Kỳ Martin Kenneally
Hoa Kỳ John Murio
Hoa Kỳ Mel Draga
Hoa Kỳ Wayne Sabin
6–8, 6–4, 8–10, 4–6, 6–3
1934 Hoa Kỳ Phil Castlen
Hoa Kỳ Harold Surface
Jamaica Donald Leahong
Jamaica Harry Dayes
9–11, 6–4, 6–4, 6–2
1935 Hoa Kỳ Worth Oswald
Hoa Kỳ Charles Weesner
Hoa Kỳ Ray Casey
Hoa Kỳ John Law
10–9, 6–2, 10–12, 7–9, 9–7
1936 Hoa Kỳ Charles Church
Hoa Kỳ Jack Tidball
Hoa Kỳ Verne Hughes
Hoa Kỳ Bob Hippenstiel
4–6, 4–6, 6–1, 14–12, 6–4
1937 Hoa Kỳ David M. Jones
Canada Walter Martin
Canada Bobby Murray
Canada Laird Watt
8–6, 9–7, 1–6, 6–2
1938 Hoa Kỳ Wilmer Allison
Hoa Kỳ Frank Parker
Canada Bobby Murray
Canada Laird Watt
6–0, 6–4, 6–8, 6–3
1939 Hoa Kỳ Frank Froehling
Hoa Kỳ P. Morey Lewis
Canada Bill Pedlar
Canada Philip Pearson
6–4, 2–6, 6–4, 6–2
1940 Canada Philip Pearson
Canada Ross Wilson
Canada Don McDiarmid
Canada Lewis Duff
11–9, 6–3, 6–3
1941 Không tổ chức (do Chiến tranh thế giới thứ II)
1942
1943
1944
1945
1946 Canada Brendan Macken
Canada Jim Macken
Canada Edgar Murphy
Hoa Kỳ P. Morley Lewis
3–6, 6–1, 6–4, 7–5
1947 Hoa Kỳ James Evert
Hoa Kỳ Jerry Evert
Hoa Kỳ Harry Roche
Hoa Kỳ James Livingstone
6–2, 6–3, 9–7
1948 Canada Edgar Lanthier
Canada Gordon McNeil
Hoa Kỳ Tony Vincent
Na Uy Severre Lie
6–2, 4–6, 3–6, 6–4, 6–4
1949 Canada Edgar Lanthier
Canada Gordon McNeil
Canada Walter Stohlberg
Canada Maine Stohlberg
1950 Pháp Robert Abdesselam
Pháp Jean Ducos
Canada George Robinson
Canada Henry Rochon
6–3, 6–3, 6–3
1951 Canada Brendan Macken
Canada Lorne Main
Hoa Kỳ Tony Vincent
Hoa Kỳ Seymour Greenberg
6–0, 6–4, 6–1
1952 Đan Mạch Kurt Nielsen
Hoa Kỳ Dick Savitt
Hoa Kỳ Art Larsen
Hoa Kỳ Noel Brown
6–3, 6–2, 6–3
1953 Úc Rex Hartwig
Úc Mervyn Rose
Úc George Worthington
Hoa Kỳ Tony Vincent
7–5, 3–6, 6–3, 6–2
1954 Chile Luis Ayala
Canada Lorne Main
1955 Canada Robert Bédard
Canada Donald Fontana
Canada Monterealer Larry Barclay
Canada Paul Willey
6–4, 8–6, 6–4
1956 Hoa Kỳ Earl Baumgardner
Hoa Kỳ Noel Brown
1957 Canada Robert Bédard
Canada Donald Fontana
Brasil Armando Vieira
Brasil Carlos Fernandez
14–10, 6–3, 12–10
1958 Úc Bob Howe
Hoa Kỳ Whitney Reed
Canada Robert Bédard
Canada Donald Fontana
9–7, 7–5, 6–4
1959 Canada Robert Bédard
Canada Donald Fontana
Cuba Orlando Garrido
Ecuador Eduardo Zuleta
6–3, 1–6, 6–3, 2–6, 6–1
1960 Áo Ladislav Legenstein
Đức Peter Scholl
Úc Warren Woodcock
Hoa Kỳ Whitney Reed
6–4, 6–3, 6–4
1961 Hoa Kỳ Whitney Reed
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Mike Sangster
1962 Hoa Kỳ William Hoogs
Hoa Kỳ Jim McManus
Cộng hòa Nam Phi Rodney Mandelstam
Hoa Kỳ Don Russell
6–1, 3–6, 10–8, 6–2
1963 México Marcelo Lara
México Joaquin Loyo Mayo
Canada Keith Carpenter
Hoa Kỳ Tom Brown
4–6, 7–5, 3–6, 7–5, 10–8
1964 Úc Roy Emerson
Hoa Kỳ Fred Stolle
Úc Tony Roche
Úc John Newcombe
3–6, 6–2, 6–2, 6–1
1965 Hoa Kỳ Ron Holmberg
Hoa Kỳ Lester Sack
Canada Robert Bédard
Canada Donald Fontana
6–2, 3–6, 1–6, 6–3
1966 Canada Keith Carpenter
Canada Michael Carpenter
Hoa Kỳ Robert Potthast
Úc Allan Stone
11–9, 4–6, 6–4, 16–14
1967 Úc Roy Emerson
Tây Ban Nha Manuel Santana
Đan Mạch Torben Ulrich
Ấn Độ Jaidip Mukerjea
4–6, 6–2, 6–3
1968 Canada Harry Fauquier
Canada John Sharpe
México Marcelo Lara
Ấn Độ Jasjit Singh
6–1, 6–3, 4–6, 6–3
1969 Hoa Kỳ Ron Holmberg
Úc John Newcombe
Hoa Kỳ Earl Butch Buchholz
Cộng hòa Nam Phi Raymond Moore
6–3, 6–4
1970 Úc Bill Bowrey
Hoa Kỳ Marty Riessen
Cộng hòa Nam Phi Cliff Drysdale
Úc Fred Stolle
6–3, 6–2
1971 Hà Lan Tom Okker
Hoa Kỳ Marty Riessen
Hoa Kỳ Arthur Ashe
Hoa Kỳ Dennis Ralston
6–3, 3–6, 6–1
1972 România Ilie Năstase
România Ion Ţiriac
Tiệp Khắc Jan Kodeš
Tiệp Khắc Jan Kukal
7–6, 6–3
1973 Úc Rod Laver
Úc Ken Rosewall
Úc Owen Davidson
Úc John Newcombe
7–5, 7–6
1974 Tây Ban Nha Manuel Orantes
Argentina Guillermo Vilas
Tây Đức Jürgen Fassbender
Tây Đức Hans-Jürgen Pohmann
6–4, 5–7, 7–6
1975 Cộng hòa Nam Phi Cliff Drysdale
Cộng hòa Nam Phi Raymond Moore
Tiệp Khắc Jan Kodeš
România Ilie Năstase
6–3, 6–2
1976 Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt
México Raúl Ramírez
Tây Ban Nha Juan Gisbert, Sr.
Tây Ban Nha Manuel Orantes
6–2, 6–1
1977 Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt
México Raúl Ramírez
Hoa Kỳ Fred McNair
Hoa Kỳ Sherwood Stewart
6–4, 3–6, 6–2
1978 Ba Lan Wojtek Fibak
Hoa Kỳ Marty Riessen
Thụy Sĩ Colin Dowdeswell
Thụy Sĩ Heinz Günthardt
6–3, 7–6
1979 Hoa Kỳ Peter Fleming
Hoa Kỳ John McEnroe
Thụy Sĩ Heinz Günthardt
Cộng hòa Nam Phi Bob Hewitt
6–7, 7–6, 6–1
1980 Hoa Kỳ Bruce Manson
Hoa Kỳ Brian Teacher
Thụy Sĩ Heinz Günthardt
Hoa Kỳ Sandy Mayer
6–3, 3–6, 6–4
1981 México Raúl Ramírez
Hoa Kỳ Ferdi Taygan
Hoa Kỳ Peter Fleming
Hoa Kỳ John McEnroe
2–6, 7–6, 6–4
1982 Hoa Kỳ Steve Denton
Úc Mark Edmondson
Hoa Kỳ Peter Fleming
Hoa Kỳ John McEnroe
6–7, 7–5, 6–2
1983 Hoa Kỳ Sandy Mayer
Hoa Kỳ Ferdi Taygan
Hoa Kỳ Tim Gullikson
Hoa Kỳ Tom Gullikson
6–3, 6–4
1984 Hoa Kỳ Peter Fleming
Hoa Kỳ John McEnroe
Úc John Fitzgerald
Úc Kim Warwick
6–4, 6–2
1985 Hoa Kỳ Ken Flach
Hoa Kỳ Robert Seguso
Thụy Điển Stefan Edberg
Thụy Điển Anders Järryd
5–7, 7–6, 6–3
1986 Hoa Kỳ Chip Hooper
Hoa Kỳ Mike Leach
Tây Đức Boris Becker
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Živojinović
6–7, 6–3, 6–3
1987 Úc Pat Cash
Thụy Điển Stefan Edberg
Úc Peter Doohan
Úc Laurie Warder
6–7, 6–3, 6–4
1988 Hoa Kỳ Ken Flach
Hoa Kỳ Robert Seguso
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andrew Castle
Hoa Kỳ Tim Gullikson
7–6(7–3), 6–3
1989 New Zealand Kelly Evernden
Hoa Kỳ Todd Witsken
Hoa Kỳ Charles Beckman
Hoa Kỳ Shelby Cannon
6–3, 6–3
1990 Hoa Kỳ Paul Annacone
Hoa Kỳ David Wheaton
Úc Broderick Dyke
Thụy Điển Peter Lundgren
6–1, 7–6
1991 Hoa Kỳ Patrick Galbraith
Hoa Kỳ Todd Witsken
Canada Grant Connell
Canada Glenn Michibata
6–4, 3–6, 6–1
1992 Hoa Kỳ Patrick Galbraith
Cộng hòa Nam Phi Danie Visser
Hoa Kỳ Andre Agassi
Hoa Kỳ John McEnroe
6–4, 6–4
1993 Hoa Kỳ Jim Courier
Bahamas Mark Knowles
Canada Glenn Michibata
Hoa Kỳ David Pate
6–4, 7–6
1994 Zimbabwe Byron Black
Hoa Kỳ Jonathan Stark
Hoa Kỳ Patrick McEnroe
Hoa Kỳ Jared Palmer
6–4, 6–4
1995 Nga Yevgeny Kafelnikov
Nga Andrei Olhovskiy
Hoa Kỳ Brian MacPhie
Úc Sandon Stolle
6–2, 6–2
1996 Hoa Kỳ Patrick Galbraith
Hà Lan Paul Haarhuis
Bahamas Mark Knowles
Canada Daniel Nestor
7–6, 6–3
1997 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Ấn Độ Leander Paes
Canada Sébastien Lareau
Hoa Kỳ Alex O'Brien
7–6, 6–3
1998 Cộng hòa Séc Martin Damm
Hoa Kỳ Jim Grabb
Cộng hòa Nam Phi Ellis Ferreira
Hoa Kỳ Rick Leach
6–7, 6–2, 7–6
1999 Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Patrick Rafter
Zimbabwe Byron Black
Cộng hòa Nam Phi Wayne Ferreira
7–6(7–5), 6–4
2000 Canada Sébastien Lareau
Canada Daniel Nestor
Úc Joshua Eagle
Úc Andrew Florent
6–3, 7–6(7–3)
2001 Cộng hòa Séc Jiří Novák
Cộng hòa Séc David Rikl
Hoa Kỳ Donald Johnson
Hoa Kỳ Jared Palmer
6–4, 3–6, 6–3
2002 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Bahamas Mark Knowles
Canada Daniel Nestor
4–6, 7–6(7–1), 6–3
2003 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Belarus Max Mirnyi
Thụy Điển Jonas Björkman
Úc Todd Woodbridge
6–3, 7–6(7–4)
2004 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Ấn Độ Leander Paes
Thụy Điển Jonas Björkman
Belarus Max Mirnyi
6–4, 6–2
2005 Zimbabwe Wayne Black
Zimbabwe Kevin Ullyett
Israel Jonathan Erlich
Israel Andy Ram
6–7(5–7), 6–3, 6–0
2006 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Úc Paul Hanley
Zimbabwe Kevin Ullyett
6–3, 7–5
2007 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Cộng hòa Séc Pavel Vízner
Úc Paul Hanley
Zimbabwe Kevin Ullyett
6–4, 6–4
2008 Canada Daniel Nestor
Serbia Nenad Zimonjić
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–2, 4–6, [10–6]
2009 Ấn Độ Mahesh Bhupathi
Bahamas Mark Knowles
Belarus Max Mirnyi
Israel Andy Ram
6–4, 6–3
2010 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Pháp Julien Benneteau
Pháp Michaël Llodra
7–5, 6–3
2011 Pháp Michaël Llodra
Serbia Nenad Zimonjić
Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
6–4, 6–7(5–7), [10–7]
2012 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Tây Ban Nha Marcel Granollers
Tây Ban Nha Marc López
6–1, 4–6, [12–10]
2013 Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Colin Fleming
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Andy Murray
6–4, 7–6(7–4)
2014 Áo Alexander Peya
Brasil Bruno Soares
Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
6–4, 6–3
2015 Hoa Kỳ Bob Bryan
Hoa Kỳ Mike Bryan
Canada Daniel Nestor
Pháp Édouard Roger-Vasselin
7–6(7–5), 3–6, [10–6]
2016 Croatia Ivan Dodig
Brasil Marcelo Melo
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jamie Murray
Brasil Bruno Soares
6–4, 6–4
2017 Pháp Pierre-Hugues Herbert
Pháp Nicolas Mahut
Ấn Độ Rohan Bopanna
Croatia Ivan Dodig
6–4, 3–6, [10–6]
2018 Phần Lan Henri Kontinen
Úc John Peers
Cộng hòa Nam Phi Raven Klaasen
New Zealand Michael Venus
6–2, 6–7(7–9), [10–6]

Đôi nữ

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Vô địch Á quân Tỉ số
1968 Canada Vicki Berner
Canada Faye Urban
Canada Jane O'Hara
Canada Vivienne Strong
6–2, 6–3
1969 Canada Vicki Berner (2)
Canada Faye Urban (2)
Canada Jane O'Hara
Canada Vivienne Strong
6–1, 6–1
1970 Hoa Kỳ Rosemary Casals
Úc Margaret Court
Úc Helen Gourlay
Cộng hòa Nam Phi Patricia Walkden
6–0, 6–1
1971 Hoa Kỳ Rosemary Casals (2)
Pháp Françoise Dürr
Úc Evonne Goolagong
Úc Lesley Turner Bowrey
6–3, 6–2
1972 Úc Margaret Court (2)
Úc Evonne Goolagong
Cộng hòa Nam Phi Brenda Kirk
Cộng hòa Nam Phi Patricia Walkden
3–6, 6–3, 7–5
1973 Úc Evonne Goolagong (2)
Hoa Kỳ Peggy Michel
Tây Đức Helga Niessen Masthoff
Tiệp Khắc Martina Navratilova
6–3, 6–2
1974 Hoa Kỳ Julie Heldman
Pháp Gail Sherriff Chanfreau
Hoa Kỳ Chris Evert
Hoa Kỳ Jeanne Evert
6–3, 6–3
1975 Hoa Kỳ Julie Anthony
Úc Margaret Court (3)
Hoa Kỳ JoAnne Russell
Hoa Kỳ Jane Stratton
6–2, 6–4
1976 Hoa Kỳ Janet Newberry
Úc Cynthia Doerner
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Sue Barker
Hoa Kỳ Pam Teeguarden
6–7, 6–3, 6–1
1977 Cộng hòa Nam Phi Delina Boshoff
Cộng hòa Nam Phi Ilana Kloss
Hoa Kỳ Rosemary Casals
Úc Evonne Goolagong Cawley
6–2, 6–3
1978 Tiệp Khắc Regina Maršíková
Hoa Kỳ Pam Teeguarden
Úc Chris O'Neil
Hoa Kỳ Paula Smith
5–7, 6–4, 6–2
1979 Hoa Kỳ Lea Antonoplis
Úc Diane Evers
Úc Chris O'Neil
Thụy Điển Mimmi Wikstedt
2–6, 6–1, 6–3
1980 Hoa Kỳ Andrea Jaeger
Tiệp Khắc Regina Maršíková
Hoa Kỳ Ann Kiyomura
Hoa Kỳ Betsy Nagelsen
6–1, 6–3
1981 Hoa Kỳ Martina Navratilova
Hoa Kỳ Pam Shriver
Hoa Kỳ Candy Reynolds
Hoa Kỳ Anne Smith
7–6, 7–6
1982 Hoa Kỳ Martina Navratilova (2)
Hoa Kỳ Candy Reynolds
Hoa Kỳ Barbara Potter
Hoa Kỳ Sharon Walsh
6–4, 6–4
1983 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Anne Hobbs
Hoa Kỳ Andrea Jaeger (2)
Cộng hòa Nam Phi Rosalyn Fairbank
Hoa Kỳ Candy Reynolds
6–4, 5–7, 7–5
1984 Hoa Kỳ Kathy Jordan
Úc Elizabeth Sayers
Tây Đức Claudia Kohde-Kilsch
Tiệp Khắc Hana Mandlíková
6–1, 6–2
1985 Hoa Kỳ Gigi Fernández
Hoa Kỳ Martina Navratilova (3)
Hà Lan Marcella Mesker
Pháp Pascale Paradis
6–4, 6–0
1986 Hoa Kỳ Zina Garrison
Argentina Gabriela Sabatini
Hoa Kỳ Pam Shriver
Tiệp Khắc Helena Suková
7–6, 5–7, 6–4
1987 Hoa Kỳ Zina Garrison (2)
Hoa Kỳ Lori McNeil
Tây Đức Claudia Kohde-Kilsch
Tiệp Khắc Helena Suková
6–1, 6–2
1988 Tiệp Khắc Jana Novotná
Tiệp Khắc Helena Suková
Hoa Kỳ Zina Garrison
Hoa Kỳ Pam Shriver
7–6, 7–6
1989 Hoa Kỳ Gigi Fernández (2)
Hoa Kỳ Robin White
Hoa Kỳ Martina Navratilova
Liên Xô Larisa Neiland
6–1, 7–5
1990 Hoa Kỳ Betsy Nagelsen
Argentina Gabriela Sabatini (2)
Canada Helen Kelesi
Ý Raffaella Reggi
3–6, 6–2, 6–2
1991 Liên Xô Larisa Neiland
Liên Xô Natalia Zvereva
Tây Đức Claudia Kohde-Kilsch
Tiệp Khắc Helena Suková
1–6, 7–5, 6–2
1992 Hoa Kỳ Lori McNeil (2)
Úc Rennae Stubbs
Hoa Kỳ Gigi Fernández
Cộng đồng các Quốc gia Độc lập Natalia Zvereva
3–6, 7–5, 7–5
1993 Latvia Larisa Neiland
Cộng hòa Séc Jana Novotná (2)
Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario
Tiệp Khắc Helena Suková
6–1, 6–2
1994 Hoa Kỳ Meredith McGrath
Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario
Hoa Kỳ Pam Shriver
Úc Elizabeth Sayers Smylie
2–6, 6–2, 6–4
1995 Argentina Gabriela Sabatini (3)
Hà Lan Brenda Schultz-McCarthy
Thụy Sĩ Martina Hingis
Croatia Iva Majoli
4–6, 6–0, 6–3
1996 Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario (2)
Latvia Larisa Neiland (2)
Hoa Kỳ Mary Joe Fernández
Tiệp Khắc Helena Suková
7–6, 6–1
1997 Indonesia Yayuk Basuki
Hà Lan Caroline Vis
Hoa Kỳ Nicole Arendt
Hà Lan Manon Bollegraf
3–6, 7–5, 6–4
1998 Thụy Sĩ Martina Hingis
Cộng hòa Séc Jana Novotná (3)
Indonesia Yayuk Basuki
Hà Lan Caroline Vis
6–3, 6–4
1999 Cộng hòa Séc Jana Novotná (4)
Pháp Mary Pierce
Latvia Larisa Neiland
Tây Ban Nha Arantxa Sánchez Vicario
6–3, 2–6, 6–3
2000 Thụy Sĩ Martina Hingis (2)
Pháp Nathalie Tauziat
Pháp Julie Halard-Decugis
Nhật Bản Ai Sugiyama
6–3, 3–6, 6–4
2001 Hoa Kỳ Kimberly Po-Messerli
Úc Nicole Pratt
Slovenia Tina Križan
Slovenia Katarina Srebotnik
6–3, 6–1
2002 Tây Ban Nha Virginia Ruano Pascual
Argentina Paola Suárez
Nhật Bản Rika Fujiwara
Nhật Bản Ai Sugiyama
6–4, 7–6(7–4)
2003 Nga Svetlana Kuznetsova
Hoa Kỳ Martina Navratilova (4)
Venezuela María Vento-Kabchi
Indonesia Angelique Widjaja
3–6, 6–1, 6–1
2004 Nhật Bản Shinobu Asagoe
Nhật Bản Ai Sugiyama
Cộng hòa Nam Phi Liezel Horn Huber
Thái Lan Tamarine Tanasugarn
6–0, 6–3
2005 Đức Anna-Lena Grönefeld
Hoa Kỳ Martina Navratilova (5)
Tây Ban Nha Conchita Martínez
Tây Ban Nha Virginia Ruano Pascual
5–7, 6–3, 6–4
2006 Hoa Kỳ Martina Navratilova (6)
Nga Nadia Petrova
Zimbabwe Cara Black
Đức Anna-Lena Grönefeld
6–1, 6–2
2007 Slovenia Katarina Srebotnik
Nhật Bản Ai Sugiyama (2)
Zimbabwe Cara Black
Hoa Kỳ Liezel Horn Huber
6–4, 2–6, [10–5]
2008 Zimbabwe Cara Black
Hoa Kỳ Liezel Horn Huber
Nga Maria Kirilenko
Ý Flavia Pennetta
6–1, 6–1
2009 Tây Ban Nha Nuria Llagostera Vives
Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez
Úc Samantha Stosur
Úc Rennae Stubbs
2–6, 7–5, [11–9]
2010 Argentina Gisela Dulko
Ý Flavia Pennetta
Cộng hòa Séc Květa Peschke
Slovenia Katarina Srebotnik
7–5, 3–6, [12–10]
2011 Hoa Kỳ Liezel Huber (2)
Hoa Kỳ Lisa Raymond
Belarus Victoria Azarenka
Nga Maria Kirilenko
bỏ cuộc trước trận đấu
2012 Ba Lan Klaudia Jans-Ignacik
Pháp Kristina Mladenovic
Nga Nadia Petrova
Slovenia Katarina Srebotnik
7–5, 2–6, [10–7]
2013 Serbia Jelena Janković
Slovenia Katarina Srebotnik (2)
Đức Anna-Lena Grönefeld
Cộng hòa Séc Květa Peschke
5–7, 6–1, [10–6]
2014 Ý Sara Errani
Ý Roberta Vinci
Zimbabwe Cara Black
Ấn Độ Sania Mirza
7–6(7–4), 6–3
2015 Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
Cộng hòa Séc Lucie Šafářová
Pháp Caroline Garcia
Slovenia Katarina Srebotnik
6–1, 6–2
2016 Nga Ekaterina Makarova
Nga Elena Vesnina
România Simona Halep
România Monica Niculescu
6–3, 7–6(7–5)
2017 Nga Ekaterina Makarova (2)
Nga Elena Vesnina (2)
Đức Anna-Lena Grönefeld
Cộng hòa Séc Květa Peschke
6–0, 6–4
2018 Úc Ashleigh Barty
Hà Lan Demi Schuurs
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Nga Ekaterina Makarova
4–6, 6–3, [10–8]

Kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Nguồn: The Tennis Base [6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ McGran, Kevin (ngày 16 tháng 8 năm 2009). “Stacey Allaster enjoying life at the top of tennis”. The Star.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018.
  3. ^ “Miss Juliette Atkinson of Brooklyn retains her Championship” (PDF). The New York Times. ngày 17 tháng 7 năm 1898.
  4. ^ Wright & Ditson Officially Adopted Lawn Tennis Guide. 1903.
  5. ^ Spalding's Tennis Annual. 1903.
  6. ^ “Canadian Open, Tournament Records”. thetennisbase.com. The Tennis Base, 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Indian Wells
Giải đấu WTA của năm
19982000
Kế nhiệm:
Dubai

Bản mẫu:WTA Premier tournaments

Bản mẫu:US Open Series









ApplySandwichStrip

pFad - (p)hone/(F)rame/(a)nonymizer/(d)eclutterfier!      Saves Data!


--- a PPN by Garber Painting Akron. With Image Size Reduction included!

Fetched URL: http://vi.wikipedia.org/wiki/Canada_Masters

Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy