Richard Adolf Zsigmondy
Giao diện
Richard Adolf Zsigmondy | |
---|---|
Richard Adolf Zsigmondy | |
Sinh | 1 tháng 4 năm 1865 Viên, Đế quốc Áo-Hung |
Mất | 23 tháng 9, 1929 Göttingen, Đức | (64 tuổi)
Quốc tịch | Áo Đức |
Trường lớp | |
Giải thưởng | Giải Nobel Hóa học năm 1925 |
Sự nghiệp khoa học | |
Ngành | Hóa học |
Nơi công tác | |
Người hướng dẫn luận án tiến sĩ | Wilhelm von Miller |
Ảnh hưởng tới | August Kundt |
Richard Adolf Zsigmondy (1865-1929) là nhà hóa học có hai quốc tịch Đức và Áo (chính xác là quốc tịch Đế quốc Áo-Hung). Ông đoạt Giải Nobel Hóa học vào năm 1925 nhờ việc có những khám phá về các chất keo[1].
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Giải Nobel Hóa học năm 1925”. Nobelprize.org. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- J. Reitstötter (1966). “Richard Zsigmondy”. Journal Colloid & Polymer Science. 211 (1–2): 6–7. doi:10.1007/BF01500203.
- “R. Zsigmondy (1865–1929)”. Nature. 206 (4980): 139. 1965. Bibcode:1965Natur.206Q.139.. doi:10.1038/206139a0.
- Lottermoser (1929). “Richard Zsigmondy zum Gedächtnis”. Zeitschrift für Angewandte Chemie. 42 (46): 1069–1070. doi:10.1002/ange.19290424602.
- “Richard Zsigmondy zum 60. Geburtstage”. Zeitschrift für Angewandte Chemie. 38 (14): 289–289. 1925. doi:10.1002/ange.19250381402.
- H. Freundlich (1930). “Richard Zsigmondy zum 60. Geburtstage”. Berichte der deutschen chemischen Gesellschaft. 63 (11): A171–A175. doi:10.1002/cber.19300631144.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Karl Grandin, ed. (1925). “Richard Adolf Zsigmondy Biography”. Les Prix Nobel. The Nobel Foundation. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2008.Quản lý CS1: văn bản dư: danh sách tác giả (liên kết)
- “Richard Adolf Zsigmondy: Properties of Colloids”. Nobel Lectures, Chemistry 1922-1941. Amsterdam: Elsevier Publishing Company. 1966.
- Timo Mappes (2012). “Immersionsultramikroskop nach R. Zsigmondy von Winkel-Zeiss, Göttingen”. Immersion ultramicroscope with optics as of the 1912 patent. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2012.