Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phá hủy sinh cảnh”
Không có tóm lược sửa đổi |
n Sửa lỗi: "[[Thể loại:Thể loại:" → "[[Thể loại:" (via JWB) |
||
(Không hiển thị 41 phiên bản của 23 người dùng ở giữa) | |||
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
[[Tập tin:Deforestation Olkhon.JPG|250px|nhỏ|Các cây thông loài [[Pinus sylvestris]] bị đốn hạ ở [[đảo Olkhon]].]] |
|||
'''Mất môi trường sống''' (hay còn gọi là ''hủy hoại môi trường sống'') là một quá trình [[môi trường sống]] [[tự nhiên]] không thể hỗ trợ các loài sinh vật hiện tại sinh sống. Trong quá trình này, các loài sinh vật trước kia từng xuất hiện ở khu vực đã bị thay thế hay phá hủy, giảm sự [[đa dạng sinh học]]. <ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates">{{ cite journal | url=http://geology.geoscienceworld.org/cgi/content/abstract/38/12/1079 | author= Sahney, S. , Benton, M.J. & Falcon-Lang, H.J. | year=2010 | title= Rainforest collapse triggered Pennsylvanian tetrapod diversification in Euram eri ca | journal=Geology | volume = 38 | pages = 1079–1082 | format=PDF | doi=10.1130/G31182.1 | issue=12}}</ref> Phần lớn môi trường sống bị hủy hoại do các hoạt động của con người như khai thác [[tài nguyên thiên nhiên]] cho các sản xuất công nghiệp và sự [[đô thị hóa]]. <ref>Pimm & Raven, 2000, pp. 843-845</ref> |
|||
[[Tập tin:Biodiversity_Hotspots_Map.jpg|nhỏ|Bản đồ các điểm nóng đa dạng sinh học trên thế giới, tất cả đều bị đe dọa nặng nề do mất và suy thoái sinh cảnh]] |
|||
Thuật ngữ "Mất môi trường sống" còn được sử dụng trong ngữ cảnh lớn hơn, bao gồm việc mất môi trường sống từ các tác nhân khác như [[ô nhiễm nước]] và [[ô nhiễm không khí|không khí]]. |
|||
'''Phá hủy sinh cảnh''' (còn được gọi là '''mất sinh cảnh''' và '''giảm sinh cảnh''') là quá trình mà [[sinh cảnh]] tự nhiên không còn khả năng hỗ trợ các loài bản địa của nó. Những sinh vật từng sinh sống tại nơi đây bị di dời hoặc chết, do đó làm giảm [[đa dạng sinh học]] và [[Độ phong phú (sinh thái học)|độ phong phú của loài]].<ref name="Calizza Costantini Careddu Rossi pp. 5784–5796">{{Chú thích tập san học thuật |last=Calizza |first=Edoardo |last2=Costantini |first2=Maria Letizia |last3=Careddu |first3=Giulio |last4=Rossi |first4=Loreto |date=June 17, 2017 |title=Effect of habitat degradation on competition, carrying capacity, and species assemblage stability |journal=Ecology and Evolution |publisher=Wiley |volume=7 |issue=15 |pages=5784–5796 |doi=10.1002/ece3.2977 |issn=2045-7758 |pmc=5552933 |pmid=28811883 |doi-access=free}}</ref><ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates">{{Chú thích tập san học thuật |last=Sahney |first=S |last2=Benton |first2=Michael J. |last3=Falcon-Lang |first3=Howard J. |date=1 December 2010 |title=Rainforest collapse triggered Pennsylvanian tetrapod diversification in Euramerica |url=http://geology.geoscienceworld.org/cgi/content/abstract/38/12/1079 |url-status=live |format=PDF |journal=Geology |volume=38 |issue=12 |pages=1079–1082 |bibcode=2010Geo....38.1079S |doi=10.1130/G31182.1 |archive-url=https://web.archive.org/web/20111011144357/http://geology.geoscienceworld.org/cgi/content/abstract/38/12/1079 |archive-date=2011-10-11 |access-date=2010-11-29 |via=GeoScienceWorld}}</ref> Phá hủy sinh cảnh là nguyên nhân hàng đầu gây [[mất đa dạng sinh học]].<ref name="Marvier-2004">{{Chú thích tập san học thuật |last=Marvier |first=Michelle |last2=Kareiva |first2=Peter |last3=Neubert |first3=Michael G. |date=2004 |title=Habitat Destruction, Fragmentation, and Disturbance Promote Invasion by Habitat Generalists in a Multispecies Metapopulation |url=http://dx.doi.org/10.1111/j.0272-4332.2004.00485.x |url-status=live |journal=Risk Analysis |volume=24 |issue=4 |pages=869–878 |doi=10.1111/j.0272-4332.2004.00485.x |issn=0272-4332 |pmid=15357806 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210723082930/https://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1111/j.0272-4332.2004.00485.x |archive-date=2021-07-23 |access-date=2021-03-18}}</ref> Phân mảnh và mất sinh cảnh đã trở thành một trong những đề tài nghiên cứu sinh thái học quan trọng nhất vì chúng là những mối đe dọa lớn đối với sự tồn tại của các [[Loài nguy cấp|loài có nguy cơ tuyệt chủng]].<ref name="WIEGAND 108–121">{{Chú thích tập san học thuật |last=WIEGAND |first=THORSTEN |last2=REVILLA |first2=ELOY |last3=MOLONEY |first3=KIRK A. |date=February 2005 |title=Effects of Habitat Loss and Fragmentation on Population Dynamics |url=https://doi.org/10.1111/j.1523-1739.2005.00208.x |journal=Conservation Biology |volume=19 |issue=1 |pages=108–121 |doi=10.1111/j.1523-1739.2005.00208.x |issn=0888-8892}}</ref> |
|||
⚫ | |||
{{reflist|2}} |
|||
Những hoạt động như [[Khai thác tài nguyên thiên nhiên|khai thác]] [[tài nguyên thiên nhiên]], sản xuất công nghiệp và [[đô thị hóa]] là những hành vi của con người góp phần phá hủy sinh cảnh. Áp lực từ [[nông nghiệp]] là nguyên nhân chính của con người. Một số khác gồm có [[khai thác mỏ]], [[khai thác gỗ]], [[giăng lưới bắt cá]] và [[phát triển đô thị]]. Phá hủy sinh cảnh hiện được xem là nguyên nhân chính gây [[tuyệt chủng]] của các loài trên toàn thế giới.<ref>Pimm & Raven, 2000, pp. 843–845.</ref> Những yếu tố môi trường có thể gián tiếp góp phần phá hủy sinh cảnh. Các quá trình địa chất, [[Ấm lên toàn cầu|biến đổi khí hậu]],<ref name="SahneyBentonFerry2010LinksDiversityVertebrates" /> [[Loài du nhập|du nhập]] [[loài xâm lấn]], [[cạn kiệt chất dinh dưỡng]] của hệ sinh thái, [[ô nhiễm nước]] và [[Ô nhiễm tiếng ồn|tiếng ồn]] là một số ví dụ. Mất sinh cảnh có thể xảy ra trước [[phân mảnh sinh cảnh]] đầu tiên. |
|||
⚫ | |||
{{refbegin|2}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
*MEA. 2005. Ecosystems and Human Well-Being. Millennium Ecosystem Assessment. Island Press, Covelo, CA. |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
*Scholes, R. J. and R. Biggs (eds.). 2004. Ecosystem services in Southern Africa: a regional assessment. The regional scale component of the Southern African Millennium Ecosystem Assessment. CSIR, Pretoria, South Africa. |
|||
⚫ | |||
*{{cite journal | author = Temple S. A. | year = 1986 | title = The problem of avian extinctions | url = | journal = Ornithology | volume = 3 | issue = | pages = 453–485 }} |
|||
⚫ | |||
⚫ | *{{ |
||
*White, R. P., S. Murray, and M. Rohweder. 2000. Pilot Assessment of Global Ecosystems: Grassland Ecosystems. World Resources Institute, Washington, D. C. |
|||
⚫ | |||
{{refend}} |
|||
Những nỗ lực giải quyết tình trạng phá hủy sinh cảnh nằm trong các cam kết chính sách quốc tế, được trình bày trong [[Mục tiêu Phát triển Bền vững 15]] "Sự sống trên đất liền" và [[Mục tiêu Phát triển Bền vững 14]] "Sự sống dưới nước". Tuy nhiên, báo cáo của [[Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc]] về "Làm hòa với thiên nhiên" được công bố vào năm 2021 cho thấy rằng hầu hết những nỗ lực này đã không đạt được các mục tiêu mà quốc tế đã nhất trí.<ref>United Nations Environment Programme (2021). ''Making Peace with Nature: A scientific blueprint to tackle the climate, biodiversity and pollution emergencies''. Nairobi. https://www.unep.org/resources/making-peace-nature {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20210323211102/https://www.unep.org/resources/making-peace-nature|date=2021-03-23}}</ref> |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
{{sơ khai sinh học}} |
|||
⚫ | |||
{{sơ khai môi trường}} |
|||
== Tài liệu tham khảo == |
|||
{{Link FA|ar}} |
|||
{{Đầu tham khảo}} |
|||
⚫ | |||
* {{Chú thích sách|url=https://www.wri.org/publication/pilot-analysis-global-ecosystems-coastal-ecosystems|title=Pilot Assessment of Global Ecosystems: Coastal Ecosystems|last=Burke, L.|last2=Y. Kura|last3=K. Kassem|last4=C. Ravenga|last5=M. Spalding|last6=D. McAllister|publisher=[[World Resources Institute]], Washington, D.C.|year=2000|isbn=9781569734582|access-date=2020-02-19|archive-url=https://web.archive.org/web/20180504112659/http://www.wri.org/publication/pilot-analysis-global-ecosystems-coastal-ecosystems|archive-date=2018-05-04}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | * {{Chú thích tập san học thuật |last=McKee J. K. |last2=Sciulli P.W. |last3=Fooce C. D. |last4=Waite T. A. |year=2003 |title=Forecasting global biodiversity threats associated with human population growth |journal=Biological Conservation |volume=115 |pages=161–164 |doi=10.1016/s0006-3207(03)00099-5}} |
||
* Millennium Ecosystem Assessment (Program). 2005. [https://books.google.com/books?id=UFVmiSAr-okC&dq=Ecosystems+and+Human+Well-Being Ecosystems and Human Well-Being] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20160610053151/https://books.google.com/books?id=UFVmiSAr-okC&dq=Ecosystems+and+Human+Well-Being|date=2016-06-10}}. Millennium Ecosystem Assessment. Island Press, Covelo, CA. |
|||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | |||
⚫ | * {{Chú thích tập san học thuật |last=Sanderson E. W. |last2=Jaiteh M. |last3=Levy M. A. |last4=Redford K. H. |last5=Wannebo A. V. |last6=Woolmer G. |year=2002 |title=The human footprint and the last of the wild |journal=BioScience |volume=52 |issue=10 |pages=891–904 |doi=10.1641/0006-3568(2002)052[0891:thfatl]2.0.co;2 |doi-access=free}} |
||
* Scholes, R. J. and R. Biggs (eds.). 2004. [https://www.researchgate.net/publication/248529390_Ecosystem_services_in_southern_Africa_a_regional_assessment Ecosystem services in Southern Africa: a regional assessment. The regional scale component of the Southern African Millennium Ecosystem Assessment.] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20201002175727/https://www.researchgate.net/publication/248529390_Ecosystem_services_in_southern_Africa_a_regional_assessment|date=2020-10-02}} [[Council for Scientific and Industrial Research|CSIR]], Pretoria, South Africa. |
|||
⚫ | |||
* {{Chú thích sách|title=Current Ornithology|last=Temple S. A.|work=Ornithology|year=1986|isbn=978-1-4615-6786-8|volume=3|pages=453–485|chapter=The problem of avian extinctions|doi=10.1007/978-1-4615-6784-4_11}} |
|||
⚫ | |||
⚫ | * {{Chú thích tập san học thuật |last=Tilman D. |last2=Fargione J. |last3=Wolff B. |last4=D'Antonio C. |last5=Dobson A. |last6=Howarth R. |last7=Schindler D. |last8=Schlesinger W. H. |last9=Simberloff D. |display-authors=etal |year=2001 |title=Forecasting agriculturally driven global environmental change |url=https://semanticscholar.org/paper/d571963a597742e6aa80f43db9446517501b3e20 |journal=Science |volume=292 |issue=5515 |pages=281–284 |bibcode=2001Sci...292..281T |doi=10.1126/science.1057544 |pmid=11303102}} |
||
⚫ | |||
⚫ | |||
{{Cuối tham khảo}}{{Tuyệt chủng}}{{Tác động của con người với môi trường|state=expanded}}{{Loài bị đe dọa}}{{Dân số}} |
|||
[[Thể loại:Thuật ngữ môi trường]] |
|||
[[Thể loại:Bảo tồn môi trường]] |
|||
[[Thể loại:Sinh cảnh]] |
|||
⚫ |
Bản mới nhất lúc 03:58, ngày 3 tháng 3 năm 2024
Phá hủy sinh cảnh (còn được gọi là mất sinh cảnh và giảm sinh cảnh) là quá trình mà sinh cảnh tự nhiên không còn khả năng hỗ trợ các loài bản địa của nó. Những sinh vật từng sinh sống tại nơi đây bị di dời hoặc chết, do đó làm giảm đa dạng sinh học và độ phong phú của loài.[1][2] Phá hủy sinh cảnh là nguyên nhân hàng đầu gây mất đa dạng sinh học.[3] Phân mảnh và mất sinh cảnh đã trở thành một trong những đề tài nghiên cứu sinh thái học quan trọng nhất vì chúng là những mối đe dọa lớn đối với sự tồn tại của các loài có nguy cơ tuyệt chủng.[4]
Những hoạt động như khai thác tài nguyên thiên nhiên, sản xuất công nghiệp và đô thị hóa là những hành vi của con người góp phần phá hủy sinh cảnh. Áp lực từ nông nghiệp là nguyên nhân chính của con người. Một số khác gồm có khai thác mỏ, khai thác gỗ, giăng lưới bắt cá và phát triển đô thị. Phá hủy sinh cảnh hiện được xem là nguyên nhân chính gây tuyệt chủng của các loài trên toàn thế giới.[5] Những yếu tố môi trường có thể gián tiếp góp phần phá hủy sinh cảnh. Các quá trình địa chất, biến đổi khí hậu,[2] du nhập loài xâm lấn, cạn kiệt chất dinh dưỡng của hệ sinh thái, ô nhiễm nước và tiếng ồn là một số ví dụ. Mất sinh cảnh có thể xảy ra trước phân mảnh sinh cảnh đầu tiên.
Những nỗ lực giải quyết tình trạng phá hủy sinh cảnh nằm trong các cam kết chính sách quốc tế, được trình bày trong Mục tiêu Phát triển Bền vững 15 "Sự sống trên đất liền" và Mục tiêu Phát triển Bền vững 14 "Sự sống dưới nước". Tuy nhiên, báo cáo của Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc về "Làm hòa với thiên nhiên" được công bố vào năm 2021 cho thấy rằng hầu hết những nỗ lực này đã không đạt được các mục tiêu mà quốc tế đã nhất trí.[6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Calizza, Edoardo; Costantini, Maria Letizia; Careddu, Giulio; Rossi, Loreto (17 tháng 6 năm 2017). “Effect of habitat degradation on competition, carrying capacity, and species assemblage stability”. Ecology and Evolution. Wiley. 7 (15): 5784–5796. doi:10.1002/ece3.2977. ISSN 2045-7758. PMC 5552933. PMID 28811883.
- ^ a b Sahney, S; Benton, Michael J.; Falcon-Lang, Howard J. (1 tháng 12 năm 2010). “Rainforest collapse triggered Pennsylvanian tetrapod diversification in Euramerica” (PDF). Geology. 38 (12): 1079–1082. Bibcode:2010Geo....38.1079S. doi:10.1130/G31182.1. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2010 – qua GeoScienceWorld.
- ^ Marvier, Michelle; Kareiva, Peter; Neubert, Michael G. (2004). “Habitat Destruction, Fragmentation, and Disturbance Promote Invasion by Habitat Generalists in a Multispecies Metapopulation”. Risk Analysis. 24 (4): 869–878. doi:10.1111/j.0272-4332.2004.00485.x. ISSN 0272-4332. PMID 15357806. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
- ^ WIEGAND, THORSTEN; REVILLA, ELOY; MOLONEY, KIRK A. (tháng 2 năm 2005). “Effects of Habitat Loss and Fragmentation on Population Dynamics”. Conservation Biology. 19 (1): 108–121. doi:10.1111/j.1523-1739.2005.00208.x. ISSN 0888-8892.
- ^ Pimm & Raven, 2000, pp. 843–845.
- ^ United Nations Environment Programme (2021). Making Peace with Nature: A scientific blueprint to tackle the climate, biodiversity and pollution emergencies. Nairobi. https://www.unep.org/resources/making-peace-nature Lưu trữ 2021-03-23 tại Wayback Machine
Tài liệu tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Barbault, R. and S. D. Sastrapradja. 1995. Generation, maintenance and loss of biodiversity. Global Biodiversity Assessment, Cambridge Univ. Press, Cambridge pp. 193–274. ISBN 9780521564816
- Burke, L.; Y. Kura; K. Kassem; C. Ravenga; M. Spalding; D. McAllister (2000). Pilot Assessment of Global Ecosystems: Coastal Ecosystems. World Resources Institute, Washington, D.C. ISBN 9781569734582. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2020.
- Cincotta, R.P., and R. Engelman. 2000. Nature's place: human population density and the future of biological diversity. Population Action International. Washington, D.C.
- Geist H. J.; Lambin E. E. (2002). “Proximate causes and underlying driving forces of tropical deforestation”. BioScience. 52 (2): 143–150. doi:10.1641/0006-3568(2002)052[0143:PCAUDF]2.0.CO;2.
- Kauffman, J. B. and D. A. Pyke. 2001. Range ecology, global livestock influences. In S. A. Levin (ed.), Encyclopedia of Biodiversity 5: 33–52. Academic Press, San Diego, CA.
- Laurance W. F. (1999). “Reflections on the tropical deforestation crisis”. Biological Conservation. 91 (2–3): 109–117. CiteSeerX 10.1.1.501.3004. doi:10.1016/S0006-3207(99)00088-9.
- McKee J. K.; Sciulli P.W.; Fooce C. D.; Waite T. A. (2003). “Forecasting global biodiversity threats associated with human population growth”. Biological Conservation. 115: 161–164. doi:10.1016/s0006-3207(03)00099-5.
- Millennium Ecosystem Assessment (Program). 2005. Ecosystems and Human Well-Being Lưu trữ 2016-06-10 tại Wayback Machine. Millennium Ecosystem Assessment. Island Press, Covelo, CA.
- Primack, R. B. 2006. Essentials of Conservation Biology. 4th Ed. Habitat destruction, pages 177–188. Sinauer Associates, Sunderland, MA.
- Pimm Stuart L.; Raven Peter (2000). “Biodiversity: Extinction by numbers”. Nature. 403 (6772): 843–845. Bibcode:2000Natur.403..843P. doi:10.1038/35002708. PMID 10706267.
- Ravenga, C., J. Brunner, N. Henninger, K. Kassem, and R. Payne. 2000. Pilot Analysis of Global Ecosystems: Wetland Ecosystems. World Resources Institute, Washington, D.C.
- Sahney S.; Benton M.J.; Falcon-Lang H.J. (2010). “Rainforest collapse triggered Pennsylvanian tetrapod diversification in Euramerica”. Geology. 38 (12): 1079–1082. Bibcode:2010Geo....38.1079S. doi:10.1130/G31182.1.
- Sanderson E. W.; Jaiteh M.; Levy M. A.; Redford K. H.; Wannebo A. V.; Woolmer G. (2002). “The human footprint and the last of the wild”. BioScience. 52 (10): 891–904. doi:10.1641/0006-3568(2002)052[0891:thfatl]2.0.co;2.
- Scholes, R. J. and R. Biggs (eds.). 2004. Ecosystem services in Southern Africa: a regional assessment. The regional scale component of the Southern African Millennium Ecosystem Assessment. Lưu trữ 2020-10-02 tại Wayback Machine CSIR, Pretoria, South Africa.
- Stein, B. A., L. S. Kutner, and J. S. Adams (eds.). 2000. Precious Heritage: The Status of Biodiversity in the United States. Oxford University Press, New York.
- Temple S. A. (1986). “The problem of avian extinctions”. Current Ornithology. Ornithology. 3. tr. 453–485. doi:10.1007/978-1-4615-6784-4_11. ISBN 978-1-4615-6786-8.
- Tibbetts John (2006). “Louisiana's Wetlands: A Lesson in Nature Appreciation”. Environ Health Perspect. 114 (1): A40–A43. doi:10.1289/ehp.114-a40. PMC 1332684. PMID 16393646.
- Tilman D.; Fargione J.; Wolff B.; D'Antonio C.; Dobson A.; Howarth R.; Schindler D.; Schlesinger W. H.; Simberloff D.; và đồng nghiệp (2001). “Forecasting agriculturally driven global environmental change”. Science. 292 (5515): 281–284. Bibcode:2001Sci...292..281T. doi:10.1126/science.1057544. PMID 11303102.
- White, R. P., S. Murray, and M. Rohweder. 2000. Pilot Assessment of Global Ecosystems: Grassland Ecosystems. World Resources Institute, Washington, D. C.
- WRI. 2003. World Resources 2002–2004: Decisions for the Earth: Balance, voice, and power. 328 pp. World Resources Institute, Washington, D.C.