Acetazolamide
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Diamox, Diacarb, tên khác |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | đường miệng hoặc tiêm tĩnh mạch |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Liên kết protein huyết tương | 70–90%[1] |
Chuyển hóa dược phẩm | Không[1] |
Chu kỳ bán rã sinh học | 2–4 giờ [1] |
Bài tiết | Nước tiểu (90%)[1] |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
IUPHAR/BPS | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEBI | |
ChEMBL | |
Phối tử ngân hàng dữ liệu protein | |
ECHA InfoCard | 100.000.400 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C4H6N4O3S2 |
Khối lượng phân tử | 222,24 g·mol−1 |
Mẫu 3D (Jmol) | |
Điểm nóng chảy | 258 đến 259 °C (496 đến 498 °F) |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Acetazolamide, được bán dưới tên thương mại Diamox cùng với một số những tên khác, là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tăng nhãn áp, động kinh, say độ cao, tê liệt định kỳ, tăng áp lực nội sọ vô căn, và suy tim.[2][3] Thuốc có thể được sử dụng lâu dài để điều trị bệnh tăng nhãn áp góc mở và ngắn hạn cho bệnh tăng nhãn áp góc đóng cấp tính cho đến khi phẫu thuật có thể thực hiện được.[4] Chúng có thể được uống hoặc tiêm vào tĩnh mạch.[2]
Tác dụng phụ thường gặp bao gồm tê, ù tai, chán ăn, ói mửa và buồn ngủ.[2] Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho những người có vấn đề về thận, vấn đề về gan, hoặc những người bị dị ứng với sulfonamid.[2][3] Acetazolamide thuộc nhóm thuốc lợi tiểu và chất ức chế carbonic anhydrase.[2] Chúng hoạt động bằng cách giảm lượng ion bicarbonate trong cơ thể.[2]
Acetazolamide được đưa vào sử dụng trong năm 1952.[5] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[6] Acetazolamide có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[2] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 1,40 đến 16,93 USD cho mỗi tháng dùng thuốc.[7] Tại Hoa Kỳ, chi phí bán buôn là khoảng 125,34 USD mỗi tháng.[8]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “Diamox Sequels (acetazolamide) dosing, indications, interactions, adverse effects, and more”. Medscape Reference. WebMD. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2014.
- ^ a b c d e f g “Acetazolamide”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b Smith, SV; Friedman, DI (ngày 30 tháng 7 năm 2017). “The Idiopathic Intracranial Hypertension Treatment Trial: A Review of the Outcomes”. Headache. 57 (8): 1303–1310. doi:10.1111/head.13144. PMID 28758206.
- ^ WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 439. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Sneader, Walter (2005). Drug Discovery: A History (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 390. ISBN 9780471899792. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 12 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Acetazolamide”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “NADAC as of 2016-12-07 | Data.Medicaid.gov”. Centers for Medicare and Medicaid Services. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2016.