Calcarius lapponicus
Giao diện
Calcarius lapponicus | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Passeriformes |
Họ (familia) | Calcariidae |
Chi (genus) | Calcarius |
Loài (species) | C. lapponicus |
Danh pháp hai phần | |
Calcarius lapponicus (Linnaeus, 1758) |
Calcarius lapponicus là một loài chim trong họ Calcariidae.[2]
Phân bố và môi trường sống
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này sinh sống ở châu Âu và châu Á thuộc Bắc cực và ở Canada và phía bắc Hoa Kỳ. Đây là loài chim di cư, chúng trú đông ở các vùng đất dốc của Nga, miền nam Hoa Kỳ, các khu vực thuộc bắc cực của miền bắc Scandinavia và kéo dài xuống bờ biển phía nam Thụy Điển, Đan Mạch và Anh. Đây là loài Á-Âu duy nhất trong chi calcarius, và có thể nó không tiến hóa ở khu vực Á-Âu, nó đã có mặt ở Đông Âu ít nhất 30.000 năm.[3]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Calcarius lapponicus
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Calcarius lapponicus”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
- ^ Tomek, Teresa & Bocheński, Zygmunt (2005): Weichselian and Holocene bird remains from Komarowa Cave, Central Poland. Acta zoologica cracoviensia 48A(1-2): 43-65. PDF fulltext
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Calcarius lapponicus.