Bước tới nội dung

Cleveland

41°28′56″B 81°40′11″T / 41,48222°B 81,66972°T / 41.48222; -81.66972
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thành phố Cleveland
—  Thành phố  —
Hiệu kỳ của Thành phố Cleveland
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Thành phố Cleveland
Ấn chương
Tên hiệu: Thành phố rừng
Khẩu hiệu: Progress & Prosperity
Vị trí ở quận Cuyahoga
Vị trí ở quận Cuyahoga
Thành phố Cleveland trên bản đồ Ohio
Thành phố Cleveland
Thành phố Cleveland
Vị trí ở Ohio
Tọa độ: 41°28′56″B 81°40′11″T / 41,48222°B 81,66972°T / 41.48222; -81.66972
Quốc giaHoa Kỳ
Tiểu bangOhio
QuậnCuyahoga
Thành lập1796
Hợp nhất1814 (Làng)
Người sáng lậpMoses Cleaveland
Đặt tên theoMoses Cleaveland
Chính quyền
 • Thị trưởngFrank G. Jackson (D)
Diện tích[1]
 • Thành phố82,4 mi2 (213,4 km2)
 • Đất liền77,6 mi2 (200,9 km2)
 • Mặt nước4,8 mi2 (12,5 km2)
Độ cao[2]653 ft (199 m)
Dân số (2010)[1][3]
 • Thành phố396,815 (thứ 45 tại Hoa Kỳ)
 • Mật độ5.113/mi2 (1,974/km2)
 • Vùng đô thị2.250.871
 • Clevelander
Múi giờMúi giờ miền Đông
 • Mùa hè (DST)EDT (UTC-4)
Mã điện thoại216
Thành phố kết nghĩaKlaipėda, Alexandria, Brașov, Miskolc, Hạt Mayo, Bahir Dar, Bengaluru, Cleveland, Fier, Holon, Ibadan, Lima, Meanguera, Beit She'an, Ljubljana, Volgograd, Gdańsk, Đài Bắc, Vicenza, Nettuno, Bratislava
Websitewww.city.cleveland.oh.us
Rock and Roll Hall of Fame và trung tâm Cleveland
Trung tâm thành phố
Vị trí ở Quận Cuyahoga, Ohio

Cleveland là một thành phốtiểu bang Ohio, Hoa Kỳ, và là quận lỵ của Quận Cuyahoga, quận đông người nhất ở tiểu bang. Thành phố nằm ở vùng đông bắc Ohio, ven biển hồ Erie, cách biên giới Pennsylvania khoảng 100 kilômét (60 dặm) về phía tây. Nó được thành lập vào năm 1796 gần cửa sông Cuyahoga và trở thành trung tâm sản xuất vì nằm ở nơi mà nhiều kênhđường sắt gặp nhau. Sau khi nền công nghiệp nặng suy tàn, Cleveland mở rộng vào ngành dịch vụ, bao gồm dịch vụ tài chính, bảo hiểm, và y tế. Cleveland nổi tiếng vì nhạc rock; viện bảo tàng Rock and Roll Hall of Fame ở thành phố này.

Theo Thống kê Dân số Hoa Kỳ năm 2000, thành phố có tổng dân số là 478.403; nó là thành phố lớn thứ 33 trong nước[4] và lớn thứ hai trong Ohio. Nó là trung tâm của miền Đại Cleveland, khu vực đô thị lớn nhất ở Ohio, bao gồm vài quận và có vài định nghĩa theo Cục Thống kê Dân số. Khu vực thống kê đô thị (Metropolitan Statistical Area, MSA) Cleveland–ElyriaMentor có 2.250.871 dân cư và là MSA lớn thứ 23 trong nước, theo Thống kê Dân số năm 2000. Cleveland cũng thuộc về Khu vực thống kê tổng hợp (Combined Statistical Area, CSA) Cleveland–Akron–Elyria lớn hơn, CSA lớn thứ 14 trong nước với dân số 2.945.831 theo Thống kê Dân số năm 2000.[5]

Trong cuộc điều tra của tạp chí The Economist năm 2005, Cleveland và Pittsburgh được nhận là những thành phố có chất lượng cuộc sống tốt nhất ở nước Mỹ,[6] và Cleveland được nhận là thành phố tốt nhất về hội họp kinh doanh ở Hoa Kỳ lục địa.[7] Tuy nhiên, thành phố vẫn có nhiều vấn đề khó khăn, nhất là nghèo nàn ở một số khu và những khó khăn cấp tiền cho trường công chất lượng cao.[8]

Dân Cleveland thường được gọi là Clevelanders trong tiếng Anh. Các tên hiệu của thành phố bao gồm "Thành phố Rừng" (The Forest City), "Thủ phủ Western Reserve" (Metropolis of the Western Reserve), "Thành phố Mỹ mới" (The New American City), "Bờ biển bắc của Mỹ" (America's North Coast), "Thành phố thứ 6" (Sixth City), The Land, và C-Town.[9] Thành phố được phục vụ bởi sân bay quốc tế Cleveland-Hopkins.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Cleveland, Ohio Fact Sheet. Lưu trữ 2012-01-17 tại Wayback Machine United States Census Bureau. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2005.
  2. ^ [[[:Bản mẫu:Gnis3]] “Geographic Names Information System Feature Detail Report”] Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). USGS. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2007.
  3. ^ Census 2000 PHC-T-5. Ranking Tables for Incorporated Places of 100,000 or More: 1990 and 2000 Table 2. Incorporated Places of 100,000 or More, Ranked by Population: 2000 Source: U.S. Census Bureau(Internet Release date: ngày 2 tháng 4 năm 2001)
  4. ^ Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ (2 tháng 4 năm 2001). “Census 2000 PHC-T-5. Ranking Tables for Incorporated Places of 100.000 or More: 1990 and 2000”. Thống kê Dân số Hoa Kỳ năm 2000. Truy cập 7 tháng 8 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)
  5. ^ Cục Thống kê Dân số Hoa Kỳ (2000). “United States and Puerto Rico — Metropolitan Area. GCT-PH1. Population, Housing Units, Area, and Density”. Thống kê Dân số Hoa Kỳ năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập 9 tháng 5 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Vancouver tops liveability ranking according to a new survey by the Economist Intelligence Unit” (Thông cáo báo chí). The Economist. 3 tháng 10 năm 2005. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2006. Truy cập 11 tháng 10 năm 2005. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date=|date= (trợ giúp)Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  7. ^ Copestake, Jon (23 tháng 12 năm 2005). “Where business is a pleasure”. The Economist. Đã định rõ hơn một tham số trong |author=|last= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  8. ^ “Request For Proposals: Finance, Design, Build, Manage, Operate, Maintain, Repair and Upgrade A Citywide Municipal Wireless Broadband Network Infrastructure” (PDF). City of Cleveland Municipal Wireless Network RFP. ngày 20 tháng 4 năm 2007. tr. 17. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập 1 tháng 8 năm 2007. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  9. ^ “C-Town”. Urban Dictionary. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy