Giải César cho đạo diễn xuất sắc nhất
Giao diện
Giải César cho đạo diễn xuất sắc nhất là một giải của Viện Hàn lâm Nghệ thuật và Kỹ thuật Điện ảnh Pháp dành cho đạo diễn của một phim được bầu chọn là xuất sắc nhất.
Cho tới nay, đã có 6 đạo diễn đoạt được 2 giải này: Bertrand Tavernier (1976, 1997), Alain Resnais (1978, 1994), Roman Polanski (1980, 2003), Jean-Jacques Annaud (1982, 1989), Claude Sautet (1993, 1996) và Abdellatif Kechiche (2005, 2008).
Dưới đây là danh sách các đạo diễn đoạt giải và các đạo diễn được đề cử theo từng năm:
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]Kỷ lục | Men | Women | ||
---|---|---|---|---|
Nhiều giải thưởng nhất | Roman Polanski | 5 | Tonie Marshall | 1 |
Nhiều để cử nhất | Alain Resnais | 8 | Nicole Garcia | 2 |
Nhiều để cử không thành công nhất | Claude Miller | 7 | Nicole Garcia | 2 |
Đoạt giải lớn tuổi nhất | Tonie Marshall | 49 | ||
Ứng cử lớn tuổi nhất | Agnès Varda | 58 | ||
Đoạt giải trẻ tuổi nhất | Tonie Marshall | 49 | ||
Ứng cử trẻ tuổi nhất | Maiwenn | 35 |
Đoạt giải và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1970
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đoạt giải và đề cử | Tên tiếng Anh | Tên gốc |
---|---|---|---|
1976 (1st) |
Bertrand Tavernier | Let Joy Reign Supreme | Que la fête commence... |
Robert Enrico | The Old Gun | Le Vieux Fusil | |
Jean-Paul Rappeneau | Call me Savage | Le Sauvage | |
François Truffaut | The Story of Adele H. | L'Histoire d'Adèle H. | |
1977 (2nd) |
Joseph Losey | Mr. Klein | Monsieur Klein |
Claude Miller | The Best Way to Walk | La Meilleure Façon de marcher | |
Bertrand Tavernier | The Judge and the Assassin | Le Juge et l'assassin | |
André Téchiné | Barocco | ||
1978 (3rd) |
Alain Resnais | Providence | |
Luis Buñuel | That Obscure Object of Desire | Cet obscur objet du désir | |
Claude Miller | This Sweet Sickness | Dites-lui que je l'aime | |
Pierre Schoendoerffer | Drummer-Crab | Le Crabe-Tambour | |
1979 (4th) |
Christian de Chalonge | Other People's Money | L'Argent des autres |
Michel Deville | Dossier 51 | Le Dossier 51 | |
Ariane Mnouchkine | Molière | ||
Claude Sautet | A Simple Story | Une histoire simple |
Thập niên 1980
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1990
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2000
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2010
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2020
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Đoạt giải và đề cử | Tên tiếng Anh | Tên gốc |
---|---|---|---|
2020 (45th) |
Roman Polanski | An Officer and a Spy | J'accuse |
Nicolas Bedos | La Belle Époque | ||
François Ozon | By the Grace of God | Grâce à Dieu | |
Olivier Nakache & Éric Toledano | The Specials | Hors normes | |
Ladj Ly | Les Misérables | ||
Céline Sciamma | Portrait of a Lady on Fire | Portrait de la jeune fille en feu | |
Arnaud Desplechin | Oh Mercy! | Roubaix, une lumière |
Đoạt giải và đề cử nhiều lần
[sửa | sửa mã nguồn]
Các cá nhân sau đoạt giải từ 2 lần trở lên:
|
Các cá nhân sau đề cử từ 3 lần trở lên:
|