Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2024–25
Mùa giải | 2024–25 |
---|---|
Thời gian | 23 tháng 8 năm 2024 – 17 tháng 5 năm 2025 |
Số trận đấu | 36 |
Số bàn thắng | 126 (3,5 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Harry Kane (Bayern Munich) (5 bàn thắng) |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Heidenheim 4–0 Augsburg (1/9/2024) Stuttgart 5–1 Dortmund (22/9/2024) |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Kiel 1–6 Bayern Munich (14/9/2024) Werder Bremen 0–5 Bayern Munich (21/9/2024) |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Kiel 1–6 Bayern Munich (14/9/2024) Leverkusen 4–3 Wolfsburg (22/9/2024) |
Chuỗi thắng dài nhất | 4 trận Bayern Munich |
Chuỗi bất bại dài nhất | 4 trận Union Berlin Bayern Munich RB Leipzig |
Chuỗi không thắng dài nhất | 4 trận Bochum Kiel St. Pauli |
Chuỗi thua dài nhất | 3 trận Bochum Kiel St. Pauli Hoffenheim |
Trận có nhiều khán giả nhất | 81.365 2 lần (sân nhà của Dortmund) |
Trận có ít khán giả nhất | 15.000 2 lần (sân nhà của Heidenheim) |
Tổng số khán giả | 1.237.884[1] (33 trận) |
Số khán giả trung bình | 37.512 |
← 2023–24 2025–26 →
Thống kê tính đến ngày 22/9/2024. |
Bundesliga 2024–25 là mùa giải thứ 62 của Bundesliga, giải đấu bóng đá hàng đầu của Đức. Giải đấu bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và sẽ kết thúc vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[2][3]
Mùa giải bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 và bước vào kỳ nghỉ đông sau vòng thi đấu thứ 15 vào ngày 22 tháng 12. Với lượt trận thứ 16, mùa giải dự kiến được tiếp tục vào ngày 10 tháng 1 năm 2025. Vòng thi đấu thứ 34 và cũng là vòng cuối cùng dự kiến diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 2025.[4]
Bayer Leverkusen là đương kim vô địch.
Các đội bóng
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi đội
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 18 đội tham gia Bundesliga 2024–25, trong đó 16 đội là của mùa giải trước và 2 đội còn lại được thăng hạng từ Bundesliga 2.
Thăng hạng từ Bundesliga 2 2023–24 |
Xuống hạng từ Bundesliga 2023–24 |
---|---|
Holstein Kiel | SV Darmstadt 98 |
Holstein Kiel sẽ ra mắt, trở thành câu lạc bộ Bundesliga thứ 58 và là câu lạc bộ đầu tiên từ Schleswig-Holstein; trở lại Bundesliga sau 60 năm vắng bóng. Câu lạc bộ cũng sẽ thay thế Hansa Rostock trở thành câu lạc bộ cực bắc nhất trong lịch sử giải đấu.[5]
FC St. Pauli trở lại Bundesliga sau 13 năm vắng bóng.[6] Lần đầu tiên, FC St. Pauli chơi trong một mùa giải ở cấp độ cao hơn so với đối thủ địa phương Hamburger SV. Ngoài ra, thành phố Hamburg đã trở lại Bundesliga lần đầu tiên kể từ khi Hamburg SV xuống hạng vào mùa giải 2017-18.
Vị trí
[sửa | sửa mã nguồn]Sân vận động và địa điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | Địa điểm | Sân vận động | Sức chứa | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
FC Augsburg | Augsburg | WWK Arena | 30.660 | [7] |
Union Berlin | Berlin | Stadion An der Alten Försterei | 22.012 | [8] |
VfL Bochum | Bochum | Vonovia Ruhrstadion | 26.000 | [9] |
Werder Bremen | Bremen | Wohninvest Weserstadion | 42.100 | [10] |
Borussia Dortmund | Dortmund | Signal Iduna Park | 81.365 | [11] |
Eintracht Frankfurt | Frankfurt | Deutsche Bank Park | 58.000 | [12] |
SC Freiburg | Freiburg im Breisgau | Europa-Park Stadion | 34.700 | [13] |
1. FC Heidenheim | Heidenheim | Voith-Arena | 15.000 | [14] |
TSG Hoffenheim | Sinsheim | PreZero Arena | 30.150 | [15] |
Holstein Kiel | Kiel | Holstein-Stadion | 15.034 | [16] |
RB Leipzig | Leipzig | Red Bull Arena | 47.069 | [17] |
Bayer Leverkusen | Leverkusen | BayArena | 30.210 | [18] |
Mainz 05 | Mainz | Mewa Arena | 33.305 | [19] |
Borussia Mönchengladbach | Mönchengladbach | Borussia-Park | 54.042 | [20] |
Bayern Munich | Munich | Allianz Arena | 75.000 | [21] |
FC St. Pauli | Hamburg | Millerntor-Stadion | 29.546 | [22] |
VfB Stuttgart | Stuttgart | MHPArena | 60.058 | [23] |
VfL Wolfsburg | Wolfsburg | Volkswagen Arena | 28.917 | [24] |
Nhân sự và trang phục
[sửa | sửa mã nguồn]Thay đổi huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]Đội | HLV ra đi | Lý do | Thời gian | Vị trí trong BXH | HLV đến | Ngày đến | Tham khảo | ||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Công bố | Chính thức | Công bố | Chính thức | ||||||
Bayern Munich | Thomas Tuchel | Thỏa thuận | 21/2/2024 | 30/6/2024 | Trước mùa giải | Vincent Kompany | 29/5/2024 | 1/7/2024 | [30][31] |
SC Freiburg | Christian Streich | 18/3/2024 | Julian Schuster | 22/3/2024 | [32][33] | ||||
VfL Bochum | Heiko Butscher (tạm thời) | Hết quản lý tạm thời | 9/4/2024 | Peter Zeidler | 3/6/2024 | [34] | |||
Union Berlin | Marco Grote (tạm thời) | 6/5/2024 | Bo Svensson | 23/5/2024 | [35] | ||||
Borussia Dortmund | Edin Terzić | Thỏa thuận | 13/6/2024 | Nuri Şahin | 14/6/2024 | [36][37] | |||
St. Pauli | Fabian Hürzeler | Ký bởi Brighton & Hove Albion | 15/6/2024 | CXĐ | [38] |
Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Bayern Munich | 4 | 4 | 0 | 0 | 16 | 3 | +13 | 12 | Tham dự vòng đấu hạng Champions League |
2 | Bayer Leverkusen | 4 | 3 | 0 | 1 | 13 | 9 | +4 | 9 | |
3 | SC Freiburg | 4 | 3 | 0 | 1 | 8 | 4 | +4 | 9 | |
4 | Eintracht Frankfurt | 4 | 3 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 9 | |
5 | Union Berlin | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 8 | Tham dự vòng đấu hạng Europa League |
5 | RB Leipzig | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 8 | Tham dự vòng play-off Conference League |
7 | VfB Stuttgart | 4 | 2 | 1 | 1 | 12 | 8 | +4 | 7 | |
8 | Borussia Dortmund | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 7 | |
9 | 1. FC Heidenheim | 4 | 2 | 0 | 2 | 8 | 7 | +1 | 6 | |
10 | Mainz 05 | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 8 | 0 | 5 | |
11 | Werder Bremen | 4 | 1 | 2 | 1 | 4 | 8 | −4 | 5 | |
12 | FC Augsburg | 4 | 1 | 1 | 2 | 7 | 10 | −3 | 4 | |
13 | VfL Wolfsburg | 4 | 1 | 0 | 3 | 8 | 9 | −1 | 3 | |
14 | Borussia Mönchengladbach | 4 | 1 | 0 | 3 | 5 | 8 | −3 | 3 | |
15 | TSG Hoffenheim | 4 | 1 | 0 | 3 | 6 | 11 | −5 | 3 | |
16 | VfL Bochum | 4 | 0 | 1 | 3 | 3 | 7 | −4 | 1 | Tham dự play-off trụ hạng |
17 | FC St. Pauli | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 6 | −5 | 1 | Xuống hạng Bundesliga 2 |
18 | Holstein Kiel | 4 | 0 | 1 | 3 | 5 | 13 | −8 | 1 |
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Bàn thắng được ghi; 4) Kết quả đối đầu; 5) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách được ghi; 7) Trận play-off.
Vị trí theo vòng
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.
= Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League; = Tham dự vòng đấu hạng Champions League; = Tham dự vòng đấu hạng Europa League; = Tham dự vòng play-off Conference League; = Tham dự play-off trụ hạng; = Xuống hạng Bundesliga 2
Kết quả
[sửa | sửa mã nguồn]Tỷ số
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng thắng bại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 22/9/2024
- T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
Điểm tin vòng đấu
[sửa | sửa mã nguồn]Vòng play-off
[sửa | sửa mã nguồn]Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Ghi bàn hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 24/8/2024[39]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng |
---|---|---|---|
1 | Andrej Kramarić | Hoffenheim | 3 |
2 | Jamie Bynoe-Gittens | Dortmund | 2 |
Lukas Kübler | Freiburg | ||
Florian Wirtz | Leverkusen | ||
5 | 14 cầu thủ | 1 |
Hat-trick
[sửa | sửa mã nguồn]- H (= Home): Sân nhà
- A (= Away): Sân khách
Stt | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Đối đầu với | Kết quả | Thời gian |
---|---|---|---|---|---|
1 | Andrej Kramarić | Hoffenheim | Holstein Kiel | 3–2 (H) | Vòng 1, 24/8/2024 |
Kiến tạo hàng đầu
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 24/8/2024[40]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số kiến tạo |
---|---|---|---|
1 | Mitchell Weiser | Werder Bremen | 2 |
2 | 11 cầu thủ | 1 |
Số trận giữ sạch lưới
[sửa | sửa mã nguồn]Kỷ luật
[sửa | sửa mã nguồn]Cầu thủ
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Giải thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Germany » Bundesliga 2024/2025 » Schedule” [Đức » Bundesliga 2024/2025 » Lịch thi đấu]. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2024.
- ^ “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25: Bundesliga-Auftakt am 23. August 2024 – 2. Bundesliga startet am 2. August 2024” [Lịch khung mùa giải 2024/25: Bundesliga bắt đầu vào ngày 23 tháng 8 năm 2024 - Bundesliga thứ 2 bắt đầu vào ngày 2 tháng 8 năm 2024]. DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Rahmenterminkalender 2024/2025” [Lịch khung cho năm 2024/2025] (PDF). DFL.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Fußball Liga. 27 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2024.
- ^ leoniekleinhens (27 tháng 10 năm 2023). “Rahmenterminkalender für die Saison 2024/25 | DFL Deutsche Fußball Liga” [Lịch khung cho mùa giải 2024/25 | Giải bóng đá Đức DFL]. DFL Deutsche Fußball Liga GmbH - dfl.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Holstein Kiel promoted to the Bundesliga for first time”. bundesliga.com - the official Bundesliga website (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
- ^ “FC St. Pauli zurück in der Bundesliga!”. bundesliga.de - die offizielle Webseite der Bundesliga (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.
- ^ “WWK Arena”. fcaugsburg.de (bằng tiếng Đức). FC Augsburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Our home since 1920”. fc-union-berlin.de. 1. FC Union Berlin. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ . VfL Bochum https://en.wikipedia.org/wiki/2024%E2%80%9325_Bundesliga#cite_note-7. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ “The wohninvest WESERSTADION”. werder.de. SV Werder Bremen. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Signal Iduna Park”. bvb.de (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund GmbH & Co. KGaA. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Der Deutsche Bank Park – Daten und Fakten”. deutschebankpark.de (bằng tiếng Đức). Deutsche Bank Park. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Europa-Park Stadion”. scfreiburg.com (bằng tiếng Đức). SC Freiburg. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Voith Arena – Daten und Fakten”. voith-arena.de (bằng tiếng Đức). Voith Arena. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “The PreZero Arena in numbers”. tsg-hoffenheim.de. TSG 1899 Hoffenheim Fußball-Spielbetriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Holstein-Stadion – Zahlen, Daten, Fakten”. holstein-kiel.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Red Bull Arena”. rbleipzig.com. RasenBallsport Leipzig. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “BayArena”. bayer04.de. Bayer 04 Leverkusen Fußball GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Mewa Arena”. mainz05.de (bằng tiếng Đức). 1. FSV Mainz 05 e. V. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Borussia-Park”. borussia.de (bằng tiếng Đức). Borussia Mönchengladbach. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Allgemeine Informationen zur Allianz Arena”. allianz-arena.com (bằng tiếng Đức). FC Bayern München AG. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Millerntor-Stadion”. fcstpauli.com (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “MHP Arena – Daten & Fakten”. mercedes-benz-arena-stuttgart.de (bằng tiếng Đức). VfB Stuttgart Arena Betriebs GmbH. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Wolfsburg präsentiert "echte" Stadionkapazität und neue Kampagne” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Mizuno becomes VfL's new kit supplier” [Mizuno trở thành nhà cung cấp trang phục thi đấu mới của VfL]. vfl-bochum.de (bằng tiếng Anh). Vfl Bochum. 9 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022.
- ^ KGaA, Borussia Dortmund GmbH & Co. “GLS to be shirt sponsor in the Bundesliga going forward” [GLS sẽ là nhà tài trợ áo thi đấu ở Bundesliga trong tương lai]. www.bvb.de (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2022.[liên kết hỏng]
- ^ Hoffenheim, TSG 1899. “hep global become new sleeve sponsor of TSG Hoffenheim” [hep global trở thành nhà tài trợ tay áo mới của TSG Hoffenheim]. www.tsg-hoffenheim.de (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Neue Partnerschaft: RB Leipzig und AOC” [Quan hệ đối tác mới: RB Leipzig và AOC]. rbleipzig.com (bằng tiếng Đức). 29 tháng 7 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Castore is the new Bayer 04 kit partner until 2027” [Castore là đối tác trang phục Bayer 04 mới cho đến năm 2027]. bayer04.de (bằng tiếng Anh). Bayer 04 Leverkusen Fussball GmbH. 10 tháng 2 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Bayern Munich manager Tuchel to exit at end of season” [HLV Tuchel của Bayern Munich sẽ ra đi vào cuối mùa giải]. espn.com (bằng tiếng Đức). 21 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2024.
- ^ “Vincent Kompany named Bayern Munich head coach” [Vincent Kompany được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng của Bayern Munich]. nytimes.com. 29 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Nach über zwölf Jahren als Cheftrainer: Streich verlässt Freiburg zum Saisonende” [Sau hơn 12 năm làm huấn luyện viên trưởng: Streich sẽ rời Freiburg vào cuối mùa giải]. kicker.de. 18 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Julian Schuster wird neuer Cheftrainer beim SC Freiburg” [Julian Schuster sẽ là huấn luyện viên trưởng mới của SC Freiburg]. swr.de. 22 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2024.
- ^ “Peter Zeidler wird neuer VfL-Cheftrainer” [Peter Zeidler trở thành huấn luyện viên trưởng mới của VfL] (bằng tiếng Đức). VfL Bochum. 3 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Bo Svensson Becomes Head Coach at 1. FC Union Berlin” [Bo Svensson trở thành huấn luyện viên trưởng tại 1. FC Union Berlin] (bằng tiếng Đức). 1. FC Union Berlin. 23 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2024.
- ^ “Edin Terzic leaves Borussia Dortmund” [Edin Terzic rời Borussia Dortmund] (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. 13 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Sahin appointed as BVB head coach” [Sahin được bổ nhiệm làm huấn luyện viên trưởng BVB] (bằng tiếng Đức). Borussia Dortmund. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Albion appoint Hürzeler as new head coach” [Albion bổ nhiệm Hürzeler làm huấn luyện viên trưởng mới]. Brighton & Hove Albion. 15 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2024.
- ^ “Bundesliga, Players, Topscorers”. Soccerway. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2024.
- ^ “Bundesliga, Players, Assists”. Soccerway. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2024.