Bước tới nội dung

Kojima Riria

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Kojima Riria
SinhBaba Riria
18 tháng 12, 1993 (31 tuổi)
Tokyo, Nhật Bản
Quốc tịchNhật Bản
Tên khácRiria (nghệ danh cũ)
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2001–hiện tại
Người đại diệnLesPros Entertainment (present)
Kirin Pro
Chiều cao159 cm (5 ft 3 in)
Websitehttps://www.lespros.co.jp/artists/riria-kojima/

Kojima Riria (小島 梨里杏 (Tiểu Đảo Lê Lý Hạnh)? sinh ngày (1993-12-18)18 tháng 12, 1993 tại Tokyo) hay được biết đến với nghệ danh Riria (梨里杏?)Baba Riria (馬場 梨里杏?), là một diễn viên Nhật Bản, hợp tác với LesPros Entertainment. Cô được biết đến với vai diễn Mio trong Ressha Sentai ToQger.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Cô đã hợp tác với Kirin Pro và bắt đầu sự nghiệp của mình vào năm 2001. Năm 2007, cô chuyển đến LesPros Entertainment. Năm 2008, cô đổi tên thành "Riria".Năm 2011, cô giành giải Playboy Grand Prix tại giải thưởng Gravure Nhật Bản lần thứ ba. Năm 2014, cô xuất hiện trong hai loạt phim tokusatsu; Ressha Sentai ToQger  và Zero: Black Blood. Ngày 17/6/2015, cô đổi tên để "Riria Kojima".

Các phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kinyō Entertainment: True Stories - Uso o Tsuita Otoko (Fuji TV, 2002)
  • Getsuyō Mystery Gekijō: Nishimura Kyōtarō Suspense - Tantei Samonji Susumu 9 "16-nenme no Hōmonsha" (TBS, 2004) as Keiko Arimori (young)
  • Kayō Suspense Gekijō: Keishichō Kanshikihan 17 (NTV, 2004) - Keiko Nanjō (young)
  • Medaka episode 1 (Fuji TV, 2004) - Tae Kawashima (young)
  • Division 1: Stage 15 - Odaiba Bōken Ō SP Kareshi Sensei!! last episode (Fuji TV, 2005)
  • Kamen Rider Kabuto episode 20 (TV Asahi, 2006) - Hiroko
  • Sensei wa Erai! (NTV, 2008) - 2-B student
  • Bloody Monday (TBS, 2008)
  • Koishite Akuma ~Vampire Boy~ (Fuji TV, 2009) - Yuri Meguro
  • Tensou Sentai Goseiger episode 20 (TV Asahi, 2010) - Mizuki Takasaki
  • Shin Keishichō Sōsaikka 9-gakari Season 2 episode 11 (TV Asahi, 2010) - High school girl
  • Ohisama episode 7 (NHK, 2011)
  • Akko to Bokura ga Ikita Natsu (NHK, 2012) - Natsumi Hara
  • Idol Toshi Densetsu - Akai Heya (Pigoo HD, 2012) - Mana Sakurada
  • Ressha Sentai ToQger (TV Asahi, 2014) - Mio
  • Omotesandō Kōkō Gasshōbu! (TBS, 2015) - Fūka Takeuchi

Mobile dramas

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Oyaji no Shigoto wa Ura Kagyō (BeeTV, 2012) - Chika Matsuda
  • All Esper Dayo! ~Yokubō Darake no Love Wars~ (dTV, 2015) - As

Video âm nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Stage plays

[sửa | sửa mã nguồn]
  • XYX (2008) - Miki
  • Re-miniscence (2010) - Lily
  • Letter (2011)
  • Sorairo Drop (2012) - Manami Ozaki
  • Rutsubo (2012) - Susanna Walcott
  • Rakka Girl (2013) - Ai Futenma
  • Welcome Home (2013)
  • Joshi Kō (2013) - Takako
  • Ressha Sentai ToQger Show: Ore ga Ressha ni Naru! Hyper ToQ 1gou Shuppatsu Shinkō!! (2014) - Mio
  • Ressha Sentai ToQger Show: Saishū Ressha ga Yattekuru! Kagayake Rainbow Line!! (2015) - Mio

Ấn phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

DVD releases

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Riria to Date (2005)
  • I AM RiRia (2012)
  • Hatachi. (2014)
  • Ressha Sentai ToQger Returns: Super ToQ 7gou of Dreams (2015) - Mio

CD releases

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ressha Sentai ToQger Character Songs Rainbow Line (2014)

Photobooks

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lily White (2005)
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy