Bước tới nội dung

Magnesia trắng

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Magnesia trắng là một khoáng vật màu trắng thuộc loại khoáng vật oxide. Nó có cấu tạo ở dạng lục phương của magnesi oxide (MgO). Ngoài ra còn có Magnesia đen là một khoáng vật màu đen và chứa mangan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Magnesia trắng lần đầu tiên tìm thấy ở vùng Macnhedia thời cổ Hy Lạp.Magnesia trắng được đặt theo tên của trận Magnesia, nổ ra năm 190 TCN gần Magnesia ad Sipylum, vùng Lybia (ngày nay thuộc Thổ Nhĩ Kỳ).Nó cón có một tên khác là "Magnesia lithos" nghĩa là đá manhe. Magnesia trắng là tên gọi cũ của đá Pericla.

Cấu tạo và tính chất

[sửa | sửa mã nguồn]

Đá Magnesia trắng lấy từ khu vực MagnesiaAnatolia cổ đại chứa cả magiê oxide lẫn magiê cacbonat, nước cũng như các loại oxide sắt (như magnetit). Vì thế các loại đá này, được gọi là đá Magnesia thời cổ đại, với các tính chất từ tính là nguồn gốc của các từ trong một số ngôn ngữ phương Tây để chỉ nam châm (magnet) và từ tính(magnetism). Magnesia trắng thông thường được tìm thấy trong đá hoa được sinh ra do sự biến chất của các dạng đá vôi đolomit. Nó rất dễ bị biến đổi thành brucit theo các điều kiện môi trường gần bề mặt.

Khoáng vật silicat.

Khoáng vật phosphat.

Nitrat.

Danh sách khoáng vật.

Pericla.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy