Quận Orange, New York
Giao diện
Quận Orange, New York | |
Bản đồ | |
Vị trí trong tiểu bang New York | |
Vị trí của tiểu bang New York trong Hoa Kỳ | |
Thống kê | |
Thành lập | 1683 |
---|---|
Quận lỵ | Goshen |
TP lớn nhất | Newburgh |
Diện tích - Tổng cộng - Đất - Nước |
839 mi² (2.173 km²) 816 mi² (2.113 km²) 22 mi² (57 km²), 2.72% |
Dân số - (2000) - Mật độ |
341.367 417/mi² (161/km²) |
Website: www.orangecountygov.com |
Quận Orange là một quận nằm trong tiểu bang New York. Nó là một phần của vùng thống kê đô thị Poughkeepsie-Newburgh-Middletown, New York, và có vị trí phía bắc của vùng đô thị New York. Quận này nằm trong khu vực cảnh quan tiểu bang vùng Mid-Hudson của thung lũng Hudson. Tên của nó được đặt để vinh danh William III của Quận Orange, người đã được các cư dân định cư trong khu vực ban đầu rất coi trọng. Theo điều tra dân số năm 2000, dân số quận là 341.367 người. Quận lỵ là Goshen. Trung tâm dân số của New York nằm ở Quận Orange, trong Deerpark [1].
Thành phố và thị trấn
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]Làng
[sửa | sửa mã nguồn]- Chester
- Cornwall on Hudson
- Florida
- Goshen
- Greenwood Lake
- Harriman
- Highland Falls
- Kiryas Joel
- Maybrook
- Monroe
- Montgomery
- Otisville
- South Blooming Grove
- Tuxedo Park
- Unionville
- Walden
- Warwick
- Washingtonville
- Woodbury
Thị trấn
[sửa | sửa mã nguồn]- Blooming Grove
- Chester
- Cornwall
- Crawford
- Deerpark
- Goshen
- Greenville
- Hamptonburgh
- Highlands
- Minisink
- Monroe
- Montgomery
- Mount Hope
- New Windsor
- Town of Newburgh
- Tuxedo
- Wallkill
- Warwick
- Wawayanda
- Woodbury