Bước tới nội dung

Serie A 2015–16

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Serie A
Mùa giải2015–16
Vô địchJuventus
Lần thứ 32
Xuống hạngCarpi
Frosinone
Hellas Verona
Champions LeagueJuventus
Napoli
Roma
Europa LeagueInternazionale
Fiorentina
Sassuolo
Số trận đấu380
Số bàn thắng979 (2,58 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiGonzalo Higuaín (36)[1]
Thủ môn xuất sắc nhấtGianluigi Buffon (21 lần)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Napoli 6–0 Bologna
(19/4/2016)[2]
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Cách biệt 4 bàn
6 trận[2]
Trận có nhiều bàn thắng nhấtSampdoria 5–2 Carpi
(23/8/2015)[2]
Lazio 5–2 Verona
(ngày 11 tháng 2 năm 2016)[2]
Chuỗi thắng dài nhất15 trận[2]
Juventus
Chuỗi bất bại dài nhất26 trận[2]
Juventus
Chuỗi không
thắng dài nhất
22 trận[2]
Verona
Chuỗi thua dài nhất5 trận[2]
Genoa
Trận có nhiều khán giả nhất79.154
Inter 1–0 Milan
(13/9/2015)[2]
Inter 0–0 Juventus
(18/10/2015)[3]
Trận có ít khán giả nhất0 (do đóng cửa SVĐ)
Palermo 2–2 Atalanta
(20/4/2016)[2][4][5]
Số khán giả trung bình22.199[2]

Serie A 2015-16 (hay còn được gọi là Serie A TIM vì lý do tài trợ) là mùa giải thứ 84 kể từ khi bắt đầu mùa giải đầu tiên. Mùa giải bắt đầu từ 22 tháng 8 năm 2015 đến 15 tháng 5 năm 2016.[6] Juventus là nhà vô địch.[7]

Vị trí các câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Sân nhà Sân vận động Sức chứa
Atalanta Bergamo Sân vận động Atleti Azzurri d'Italia &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng26,542
Bologna Bologna Sân vận động Renato Dall'Ara &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,279
Carpi Carpi Stadio Alberto Braglia (Modena) &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng21,151
Chievo Verona Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,402
Empoli Empoli Stadio Carlo Castellani &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng16,800
Fiorentina Florence Sân vận động Artemio Franchi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng47,282
Frosinone Frosinone Stadio Matusa &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng10,000
Genoa Genoa Sân vận động Luigi Ferraris &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685
Hellas Verona Verona Sân vận động Marc'Antonio Bentegodi &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng38,402
Internazionale Milan San Siro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,018
Juventus Turin Sân vận động Juventus &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng41,475
Lazio Rome Sân vận động Olimpico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698
Milan Milan San Siro &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng80,018
Napoli Naples Sân vận động San Paolo &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng60,240
Palermo Palermo Sân vận động Renzo Barbera &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,349
Roma Rome Sân vận động Olimpico &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng72,698
Sampdoria Genoa Sân vận động Luigi Ferraris &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng36,685
Sassuolo Sassuolo Sân vận động Mapei - Città del Tricolore (Reggio Emilia) &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng23,717
Torino Turin Sân vận động Olympic Grande Torino &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng27,994
Udinese Udine Dacia Arena &Lỗi biểu thức: Dấu phân cách “,” không rõ ràng25,144

Áo đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội HLV Đội trưởng Áo đấu NTT
Atalanta Ý Edoardo Reja Ý Gianpaolo Bellini Nike Suisse Gas
Bologna Ý Roberto Donadoni Ý Archimede Morleo Macron FAAC
Carpi Ý Fabrizio Castori Ý Filippo Porcari Givova Azimut Holding
Chievo Ý Rolando Maran Ý Sergio Pellissier Givova Jetcoin
Empoli Ý Marco Giampaolo Ý Massimo Maccarone Joma NGM Mobile, Computer Gross, Gensan
Fiorentina Bồ Đào Nha Paulo Sousa Argentina Gonzalo Rodríguez Le Coq Sportif Save the Children
Frosinone Ý Roberto Stellone Ý Alessandro Frara Legea Banca Popolare del Frusinate
Genoa Ý Gian Piero Gasperini Argentina Nicolás Burdisso Lotto McVitie's, Df Sport Specialist
Hellas Verona Ý Luigi Delneri Ý Luca Toni Nike Leaderform, Metano Nord
Internazionale Ý Roberto Mancini Argentina Mauro Icardi Nike Pirelli
Juventus Ý Massimiliano Allegri Ý Gianluigi Buffon Adidas Jeep
Lazio Ý Simone Inzaghi Argentina Lucas Biglia Macron
Milan Ý Cristian Brocchi Ý Riccardo Montolivo Adidas Fly Emirates
Napoli Ý Maurizio Sarri Slovakia Marek Hamšík Kappa Lete, Pasta Garofalo
Palermo Ý Davide Ballardini Ý Stefano Sorrentino Joma
Roma Ý Luciano Spalletti Ý Francesco Totti Nike
Sampdoria Ý Vincenzo Montella Ý Angelo Palombo Joma Tempotest Parà
Sassuolo Ý Eusebio Di Francesco Ý Francesco Magnanelli Kappa Mapei
Torino Ý Giampiero Ventura Ba Lan Kamil Glik Kappa Suzuki Vitara/Nyalakan Nyali†, Fratelli Beretta, Tecnoalarm
Udinese Ý Luigi De Canio Ý Antonio Di Natale HS Football Dacia

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Juventus (C) 38 29 4 5 75 20 +55 91 Dự vòng bảng UEFA Champions League 2016–17[a]
2 Napoli 38 25 7 6 80 32 +48 82
3 Roma 38 23 11 4 83 41 +42 80 Dự vòng play-off UEFA Champions League 2016–17
4 Internazionale 38 20 7 11 50 38 +12 67 Dự vòng bảng UEFA Europa League 2016–17
5 Fiorentina 38 18 10 10 60 42 +18 64
6 Sassuolo 38 16 13 9 49 40 +9 61 Dự vòng loại thứ 3 UEFA Europa League 2016–17
7 Milan 38 15 12 11 49 43 +6 57
8 Lazio 38 15 9 14 52 52 0 54
9 Chievo 38 13 11 14 43 45 −2 50
10 Empoli 38 12 10 16 40 49 −9 46[b]
11 Genoa 38 13 7 18 45 48 −3 46[b]
12 Torino 38 12 9 17 52 55 −3 45[c]
13 Atalanta 38 11 12 15 41 47 −6 45[c]
14 Bologna 38 11 9 18 33 45 −12 42
15 Sampdoria 38 10 10 18 48 61 −13 40
16 Palermo 38 10 9 19 38 65 −27 39[d]
17 Udinese 38 10 9 19 35 60 −25 39[d]
18 Carpi (R) 38 9 11 18 37 57 −20 38 Xuống chơi tại Serie B
19 Frosinone (R) 38 8 7 23 35 76 −41 31
20 Hellas Verona (R) 38 5 13 20 34 63 −29 28
Nguồn: Serie A, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Points; 2) Head-to-head points; 3) Head-to-head goal difference; 4) Goal difference; 5) Goals scored; 6) Draw.[8]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Juventus qualified for the UEFA Europa League group stage by winning the 2015–16 Coppa Italia. However, since they already qualified for European competition based on their league position, the spot awarded to the cup winners was passed down the league.
  2. ^ a b Empoli ahead of Genoa on head-to-head record; Empoli–Genoa 2–0, Genoa–Empoli 1–0.
  3. ^ a b Torino ahead of Atalanta on head-to-head record; Atalanta–Torino 0–1, Torino–Atalanta 2–1.
  4. ^ a b Palermo ahead of Udinese on head-to-head record; Udinese–Palermo 0–1, Palermo–Udinese 4–1.

Theo vòng

[sửa | sửa mã nguồn]
Team
Round
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38
Juventus 17 17 16 13 13 15 12 14 12 12 10 7 6 5 5 4 4 4 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Napoli 14 14 14 11 12 10 6 4 2 2 4 4 2 1 3 3 3 3 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Roma 10 7 5 4 9 6 4 2 1 1 3 3 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 5 5 4 4 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
Inter 7 3 1 1 1 2 2 3 4 4 2 2 1 2 1 1 1 1 3 3 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5 4 4 4 4 4 4 4
Fiorentina 3 10 8 3 2 1 1 1 3 3 1 1 3 3 2 2 2 2 4 4 3 3 3 3 3 3 4 4 4 4 4 5 5 5 5 5 5 5
Bản mẫu:Fb team Sassuolo 5 4 6 5 3 4 8 5 6 5 5 5 5 6 6 6 7 6 6 7 7 7 7 7 8 7 7 7 7 7 7 7 7 7 7 6 6 6
Milan 19 12 12 9 7 11 11 13 10 8 6 6 7 7 8 7 6 7 8 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6 7 7 7
Lazio 4 13 9 10 8 5 3 6 5 6 7 9 8 10 12 12 10 10 9 9 9 8 9 9 7 8 8 8 8 8 8 8 8 9 9 8 8 8
Chievo 2 1 2 6 4 7 7 9 11 11 13 14 11 13 11 11 12 12 10 10 10 12 12 10 11 12 10 10 10 9 9 9 9 8 8 9 9 9
Bản mẫu:Fb team Empoli 18 18 17 14 14 17 16 17 15 13 12 13 16 12 10 9 8 8 7 8 8 9 8 8 9 10 11 11 11 11 14 12 12 12 11 11 12 10
Genoa 16 9 11 16 17 14 15 12 16 15 14 15 13 15 16 17 17 17 17 16 16 16 16 16 16 14 15 14 12 12 10 10 11 10 10 12 10 11
Torino 6 2 4 2 6 3 5 7 8 10 11 11 9 8 9 10 11 14 14 11 11 11 11 12 12 11 12 12 13 13 11 11 10 11 12 10 11 12
Atalanta 15 8 10 12 10 8 10 8 9 7 8 8 10 9 7 8 9 9 11 12 13 13 13 13 13 13 13 15 15 14 14 15 14 13 13 14 13 13
Bologna 12 16 19 17 18 19 20 20 18 18 18 16 17 18 15 13 15 15 15 15 12 10 10 11 10 9 9 9 9 10 12 13 13 16 15 13 14 14
Sampdoria 1 6 3 7 5 9 9 10 7 9 9 10 12 14 14 16 14 13 13 14 17 17 17 17 17 17 16 13 14 15 16 14 15 15 14 15 15 15
Palermo 8 5 7 8 11 12 13 11 13 13 16 12 14 16 17 14 16 16 16 17 14 14 15 15 15 16 17 17 17 18 18 18 19 19 18 18 17 16
Udinese 8 11 13 18 16 13 14 15 14 15 15 17 15 11 13 15 13 11 12 13 15 15 14 14 14 15 14 16 16 16 15 16 16 14 16 16 16 17
Bản mẫu:Fb team Carpi 20 20 18 19 19 20 17 19 20 20 20 20 20 19 19 19 19 19 19 18 18 18 18 18 19 19 19 19 19 17 17 17 17 17 17 17 18 18
Bản mẫu:Fb team Frosinone 13 19 20 20 20 16 19 16 17 17 17 18 18 17 18 18 18 18 18 19 19 19 19 19 18 18 18 18 18 19 19 19 18 18 19 19 19 19
Bản mẫu:Fb team Hellas Verona 11 15 15 15 15 18 18 18 19 19 19 19 19 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 20

Nguồn: Lega Serie A

Leader
2015–16 UEFA Champions League Group stage
2015–16 UEFA Champions League Play-off round
2015–16 UEFA Europa League Group stage
2015–16 UEFA Europa League Third qualifying round
Relegation to 2016–17 Serie B

Kết quả chi tiết

[sửa | sửa mã nguồn]
S.nhà ╲ S.khách ATA BOL Bản mẫu:Fb team Carpi CHV Bản mẫu:Fb team Empoli FIO Bản mẫu:Fb team Frosinone GEN Bản mẫu:Fb team Hellas Verona INT JUV LAZ MIL NAP PAL ROM SAM Bản mẫu:Fb team Sassuolo TOR UDI
Atalanta

2–0

3–0

1–0

0–0

2–3

2–0

0–2

1–1

1–1

0–2

2–1

2–1

1–3

3–0

3–3

2–1

1–1

0–1

1–1

Bologna

3–0

0–0

0–1

2–3

1–1

1–0

2–0

0–1

0–1

0–0

2–2

0–1

3–2

0–1

2–2

3–2

0–1

0–1

1–2

Bản mẫu:Fb team Carpi

1–1

1–2

1–2

1–0

0–1

2–1

4–1

0–0

1–2

2–3

1–3

0–0

0–0

1–1

1–3

2–1

1–3

2–1

2–1

Chievo

1–0

0–0

1–0

1–1

0–0

5–1

1–0

1–1

0–1

0–4

4–0

0–0

0–1

3–1

3–3

1–1

1–1

1–0

2–3

Bản mẫu:Fb team Empoli

0–1

0–0

3–0

1–3

2–0

1–2

2–0

1–0

0–1

1–3

1–0

2–2

2–2

0–0

1–3

1–1

1–0

2–1

1–1

Fiorentina

3–0

2–0

2–1

2–0

2–2

4–1

1–0

1–1

2–1

1–2

1–3

2–0

1–1

0–0

1–2

1–1

3–1

2–0

3–0

Bản mẫu:Fb team Frosinone

0–0

1–0

2–1

0–2

2–0

0–0

2–2

3–2

0–1

0–2

0–0

2–4

1–5

0–2

0–2

2–0

0–1

1–2

2–0

Genoa

1–2

0–1

1–2

3–2

1–0

0–0

4–0

2–0

1–0

0–2

0–0

1–0

0–0

4–0

2–3

2–3

2–1

3–2

2–1

Bản mẫu:Fb team Hellas Verona

2–1

0–2

1–2

3–1

0–1

0–2

1–2

1–1

3–3

2–1

1–2

2–1

0–2

0–1

1–1

0–3

1–1

2–2

1–1

Inter

1–0

2–1

1–1

1–0

2–1

1–4

4–0

1–0

1–0

0–0

1–2

1–0

2–0

3–1

1–0

3–1

0–1

1–2

3–1

Juventus

2–0

3–1

2–0

1–1

1–0

3–1

1–1

1–0

3–0

2–0

3–0

1–0

1–0

4–0

1–0

5–0

1–0

2–1

0–1

Lazio

2–0

2–1

0–0

4–1

2–0

2–4

2–0

2–0

5–2

2–0

0–2

1–3

0–2

1–1

1–4

1–1

0–2

3–0

2–0

Milan

0–0

0–1

0–0

1–0

2–1

2–0

3–3

2–1

1–1

3–0

1–2

1–1

0–4

3–2

1–3

4–1

2–1

1–0

1–1

Napoli

2–1

6–0

1–0

3–1

5–1

2–1

4–0

3–1

3–0

2–1

2–1

5–0

1–1

2–0

0–0

2–2

3–1

2–1

1–0

Palermo

2–2

0–0

2–2

1–0

0–1

1–3

4–1

1–0

3–2

1–1

0–3

0–3

0–2

0–1

2–4

2–0

0–1

1–3

4–1

Roma

0–2

1–1

5–1

3–0

3–1

4–1

3–1

2–0

1–1

1–1

2–1

2–0

1–1

1–0

5–0

2–1

2–2

3–2

3–1

Sampdoria

0–0

2–0

5–2

0–1

1–1

0–2

2–0

0–3

4–1

1–1

1–2

2–1

0–1

2–4

2–0

2–1

1–3

2–2

2–0

Bản mẫu:Fb team Sassuolo

2–2

0–2

1–0

1–1

3–2

1–1

2–2

0–1

1–0

3–1

1–0

2–1

2–0

2–1

2–2

0–2

0–0

1–1

1–1

Torino

2–1

2–0

0–0

1–2

0–1

3–1

4–2

3–3

0–0

0–1

1–4

1–1

1–1

1–2

2–1

1–1

2–0

1–3

0–1

Udinese

2–1

0–1

1–2

0–0

1–2

2–1

1–0

1–1

2–0

0–4

0–4

0–0

2–3

3–1

0–1

1–2

1–0

0–0

1–5

Nguồn: Serie A
^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.

Số lượng khán giả

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội Tổng số Cao Thấp Trung bình Thay đổi
1 Inter 865.226 79.154 31.494 45.538 +22,2%
2 Napoli 736.434 56.452 18.766 38.760 +20,1%
3 Juventus 734.580 41.305 28.899 38.662 +0,3%
4 Milan 719.352 77.043 25.517 37.861 +3,3%
5 Roma 668.449 55.508 27.000 35.182 −12,3%
6 Fiorentina 545.947 36.297 22.791 28.734 −5,2%
7 Sampdoria 417.513 31.375 20.223 21.974 +1,1%
8 Genoa 405.813 31.770 19.061 21.359 +6,6%
9 Lazio 399.471 31.108 10.000 21.025 −39,8%
10 Torino 368.449 25.868 14.327 19.392 +16,2%
11 Bologna 359.078 29.463 15.576 18.899 +24,5%1
12 Verona 345.678 23.423 15.198 18.194 −5,7%
13 Palermo 324.241 33.445 10.223 18.013 +3,0%
14 Udinese 307.974 25.467 12.704 16.209 +81,9%
15 Atalanta 302.959 19.770 12.352 15.945 +5,2%
16 Sassuolo 217.298 20.570 7.000 11.437 −10,9%
17 Chievo 213.700 25.000 7.500 11.247 +5,6%
18 Empoli 180.695 14.693 7.309 9.510 +3,0%
19 Carpi 170.393 17.775 5.268 8.968 +197,0%1
20 Frosinone 138.478 9.400 6.007 7.288 +38,9%1
Tổng số khán giả cả giải 8.241.728 79.154 5.268 22.221 +0,7%

Cập nhật lần cuối vào ngày 15 tháng 5 năm 2016
Nguồn: Stadia Postcards [1]
Ghi chú:
1 Đội chơi mùa trước tại Serie B.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. Espnfc.us. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  2. ^ a b c d e f g h i j k “Italian Serie A Statistics - ESPN FC”. Espnfc.us. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2015.
  3. ^ “Inter, Juve share spoils in 'Derby d'Italia'. ngày 18 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016.
  4. ^ “Comunicato Ufficiale n. 201 del 12 aprile 2016” (PDF) (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. ngày 12 tháng 4 năm 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
  5. ^ “Spettatori della 34ª giornata di Serie A TIM 2015-2016” (PDF) (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2016.
  6. ^ “No early Serie A start”. Football-Italia.net. Football Italia. ngày 26 tháng 3 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017.
  7. ^ “Juventus win fifth straight Serie A title after Napoli lose to Roma”. ESPNFC. ngày 25 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
  8. ^ “Comunicato Ufficiale n. 262/A” (PDF) (bằng tiếng Ý). FIGC. 27 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2016.
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy