Bước tới nội dung

Trịnh Tắc Sĩ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trịnh Tắc Sĩ
Trịnh Tắc Sĩ năm 2019
Sinh22 tháng 5, 1951 (73 tuổi)
Hồng Kông
Quốc tịch Hồng Kông
 Trung Quốc
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1976 - nay
Quê quánTriều Châu, Quảng Đông, Trung Quốc
Phối ngẫu
Lâm Yến Minh (cưới 1990)
Con cái2

Trịnh Tắc Sĩ (chữ Hán phồn thể: 鄭則士, chữ Hán giản thể: 郑则士, tên tiếng Anh: Kent Cheng Jak-si, sinh ngày 22 tháng 5 năm 1951) là một diễn viên điện ảnh Hồng Kông. Ông đã hai lần được nhận Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho Nam diễn viên chính xuất sắc nhất.

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trịnh Tắc Sĩ sinh ra trong một gia đình nghèo ở Hồng Kông[1]. Ông đã mong ước trở thành diễn viên ngay từ khi còn nhỏ. Điều này đã được ông viết trong bài văn của mình nhưng nó đã bị giáo viên của ông chỉ trích nặng nề.[1]

Năm 1972 ông tham gia vào một công ty điện ảnh nhưng không gặt hái được bất cứ vị trí nào trong công ty này[1] cho tới khi ông gia nhập đài truyền hình TVB năm 1976. Sau đó ông làm diễn viên cho một số bộ phim truyền hình.

Phim đã tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim điện ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Giải thưởng Ghi chú
1981 Emperor and His Brother
1983 Give Me Back Đề cử - Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho nam diễn viên xuất sắc nhất
1984 Crazy Kung Fu Master
1984 Beloved Daddy Đề cử - Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho nam diễn viên xuất sắc nhất
1985 Why Me? Fei Mao Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho nam diễn viên xuất sắc nhất
Đề cử - Giải Kim Mã cho nam diễn viên xuất sắc nhất
1986 Lucky Stars Go Places
1986 United We Stand
1987 Heartbeat 100
1988 Walk on Fire Mother Tang
1989 The Fortune Code
1989 Mr. Smart
1990 Dragon in Jail
1990 The Magic Amethyst
1991 Lethal Contact
1991 To Be Number One Đề cử - Giải thưởng điện ảnh Hồng Kông cho diễn viên phụ xuất sắc nhất
1991 Once Upon a Time in China - Hoàng Phi Hồng Lâm Thế Vinh
1993 A Roof with a View Fat Ho
1993 Man of the Times Lau Fook
1993 Crime Story Thanh tra Hung Ting-bong Đề cử - Giải thưởng điện ảnh Hồng Kông cho diễn viên phụ xuất sắc nhất
Đề cử - Giải Kim Mã cho nam diễn viên xuất sắc nhất
1993 Morbidia Fatty
1993 Hero of Hong Kong 1949
1993 Lord of East China Sea Chief Wong
1993 Lord of East China Sea II Chief Wong
1993 The Kidnap of Wong Chak Fai Chung
1993 Flirting Scholar 2 Fat Cat
1993 Cohabitation
1993 Run and Kill Cheng 'Fatty' Kau Ng
1994 Mermaid Got Married
1996 The Log Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho nam diễn viên xuất sắc nhất
Giải Kim Tử Kinh cho diễn viên xuất sắc nhất
1996 Wong Fei Hung Series Lâm Thế Vinh Từ Khắc sản xuất
2003 Người Khuyết Tật Mèo Mập
2007 Flash Point
2008 Run Papa Run
2008 Out of Control
2010 Diệp Vấn 2 Fatso
2011 Sleepwalker
2012 Good-for-Nothing Heros
2015 Diệp Vấn 3 Fatso
2017 Trùm Hương Cảng

[2][3]

Phim truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Giải thưởng Đài truyền hình
1976 Hotel TVB
1978 The Giant Law Kwan TVB
1978 The Heaven Sword and Dragon Saber TVB
1979 The Sword of Romance Muk-yung Ching TVB
1981 The Misadventure of Zoo TVB
1996 In the Name of Love Ho Ka-bon TVB
1997 The Hitman Chronicles Chuyên Chư TVB
1997 Forrest Cat Lai Ting-on ATV
1999 Forrest Cast II Wong Ka-po ATV
2002 Law 2002 Law Yau-dai ATV
2006 The Blind Detective ATV
2006 Romance of Red Dust Dương Tố CTV
2008 A Journey Called Life Kam Shek TVB
2009 The Greatness of a Hero Địch Nhân Kiệt TVB
2009 A Watchdog's Tale Lai Tsun-Sing TVB
2010 When Lanes Merge Ho Kau Đề cử - TVB Award for Best Actor
Đề cử - TVB Award for My Favourite Male Character
TVB
2012 Tạo Vương Giả Tung Chiu TVB
2012 Wonderful Declarations from a Daughter-in-Law

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c Interview of Be my Guest, TVB, 21st June, 2008
  2. ^ “Kent Cheng”. imdb.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2010.
  3. ^ “Kent Cheng”. chinesemov.com. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2010.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm:
Lý Tu Hiền
cho phim Công bộc
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho diễn viên xuất sắc nhất
1986
cho phim Why Me?
Kế nhiệm:
Châu Nhuận Phát
cho phim Anh hùng bản sắc
Tiền nhiệm:
Kiều Hoành
cho phim Nữ nhân tứ thập
Giải thưởng Điện ảnh Hồng Kông cho diễn viên xuất sắc nhất
1997
cho phim The Log
Kế nhiệm:
Lương Triều Vĩ
cho phim Xuân quang xạ tiết
pFad - Phonifier reborn

Pfad - The Proxy pFad of © 2024 Garber Painting. All rights reserved.

Note: This service is not intended for secure transactions such as banking, social media, email, or purchasing. Use at your own risk. We assume no liability whatsoever for broken pages.


Alternative Proxies:

Alternative Proxy

pFad Proxy

pFad v3 Proxy

pFad v4 Proxy