Unit 2 - Collocations
Unit 2 - Collocations
Page 1
cow, dry wine, dry wall”, the element “khô” is no longer appropriate. Consider the
word “tough” in the following table for similar examples:
Dictionary meaning English Corresponding Vietnamese
combinations combinations
Tough = không Tough guy Chàng trai mạnh mẽ, dẻo dai
nhượng bộ Tough meat Thịt dai
Tough soldier Người lính bất khuất (kiên cường)
Tough question Câu hỏi khó (hóc búa, khó nhằn)
Tough journey Cuộc hành trình vất vả (gian nan)
Tough enemy Kẻ thù ngoan cố
Tough measure Giải pháp cứng rắn
PART 2: PRACTICE
Task 1: Translate the following sentences into English, paying greater attention
to the words and phrases in italics. Use the adverbs given below to collocate with
the words in brackets: “badly, sincerely, categorically, strongly, deeply, firmly,
totally, thoroughly, seriously, freely”
1. Đảng Cộng sản Việt Nam luôn hết sức tin tưởng vào thắng lợi của chủ nghĩa xã
hội. (believe in)
…………………………………………………………………………………………
Page 2
2. Anh ta ra sức phủ nhận những lời buộc tội chống lại mình. (deny)
1. … He has categorically denied the charges/accusations against him
………………………………………………………………………………………...
3. Ông ta công khai thừa nhận đã mắc môt số sai lầm trong nhiệm kỳ của mình.
(admit)
…………………………………………………………………………………………..
.
4. Tôi hết sức lấy làm tiếc về những gì đã xảy ra. (regret)
…………………………………………………………………………………………..
.
5. Tai nạn xảy ra là do anh ta hoàn toàn bỏ qua những qui tắc an toàn tối thiểu.
(ignore)
…………………………………………………………………………………………..
.
6. Tôi hết sức ngưỡng mộ lòng dũng cảm và sức chịu đựng của dân tộc Việt Nam.
(admire)
…………………………………………………………………………………………..
.
7. Tôi chân thành khuyên anh nên đến dự cuộc họp đó. (advise)
Page 3
…
………………………………………………………………………………………...
8. Đồng bào ở vùng lũ lụt đang hết sức cần sự giúp đỡ của chúng ta. (need)
……… People in flood areas are in dire need of our help.
…………………………………………………………………………………...
9. Tôi thực sự không cho rằng mình có thể làm được tốt hơn nếu ở vào vị trí của anh
ta.(doubt)
Page 4
……………………………………………………………………...
10. Chúng tôi hết sức tán thành kế hoạch này. (approve)
…………………………………………………………………………………………..
.
Task 2: Match the adverbs in the following box with the bolded adjectives in the
sentences 1-5 below. The adverbs, in most cases, can be translated as “hết sức, vô
cùng, rất”. Then translate the completed sentences into Vietnamese.
2. I can’t understand why you’re having such trouble with the video- it’s really … …
GREATLY………simple to operate.
Tôi không thể hiểu tại sao bạn lại gặp vấn đề với đầu video. Nó thật sự rất dễ dùng
ấy mà.
Page 5
3. I am just warning you that you would be ……SERIOUSLY.….…mistaken to think
I’m going to give in without a fight.
Tôi nói cho bạn biết bạn đã sai lầm rất nghiêm trọng khi nghĩ tôi sẽ nhượng bộ mà
không đánh trả lại
5. It was ……MOST.…. kind of you to lend me the car, and I’m just writing to say
how much I appreciated it.
Cậu thât tốt bụng khi cho mình mượn xe của cậu, và tôi viết thư này để nói rằng tôi
trân trọng điều đó nhiều như thế nào.
Task 3: Complete each sentence with one of the words given in the following
table. Then translate it into Vietnamese, paying attention to the collocations
between adjective and nouns, and nouns linked by of.
1.She was the …………SOLE….……. survivor of the air crash in the Brazilian
jungle.
Cô ấy là người duy nhất sống sót trong vụ tai nạn rơi máy bay ở rừng Brazilla
2.Terry’s old car is a …………STANDING…….…… joke among people at her
office.
Chiếc xe cũ của Terry thường là câu đùa cửa miệng của mọi người trong văn
phòng/hay đc mọi người trong văn phòng đem ra để trêu chọc
3.The management bears a …………HEAVY/SOLE……..……. responsibility for
this strike.
Page 6
Ban quản lý chịu trách nhiệm nặng nề/ hoàn toàn trong cuộc đình công này .
4.Janet has a …….……SOUND………..… grasp of nuclear physics.
Janet hiểu biết rất rõ về vật lý hạt nhân.
5.Buying the shares was a ……CALCULATED…….…… risk, luckily it came off.
Việc mua cổ phiếu là một rủi ro đã được ước tính từ trước, nhưng may mắn thay nó
đã thành công.
6.The opposition accused the government of a/an ………EVASION…………..of
responsibility.
Đảng đối lập cáo buộc chính phủ với hành vi trốn tránh trách nhiệm.
7.I feel that we should treat this a/an ……MATTER……….. of importance.
Tôi cảm thấy rằng chúng ta nên coi đây là một vấn đề quan trọng.
8.I’m sorry I said that, it was just a/an ………SLIP………..… of the tongue.
Tôi xin lỗi vì đã nói điều đó, đó chỉ là lỡ lời thôi
9.As people get older they often suffer from this kind of ………LAPSE……..……
memory.
Khi người ta già đi, họ thường mắc phải chứng đãng chí như thế này
10.She said the use of the word “baldy” was a/an …………TERM…..……...of
endearment.
Cô ấy nói rằng việc sử dụng từ ―Baldy là một cách xưng hô sự thân mật
Task 4:
1. Only five years ago, a quiet, mossy and rather gloomy little place, Hoi An has
changed into a crowded town bursting with energy. In Hoi An, you can stay in an
ancient-style hotel, walk along narrow streets and have a drink on the riverbank as
the sun sets. But the most attractive thing about Hoi An is its people: candid,
hospitable, and always smiling. Their lives seem peaceful and simple, far removed
from the stormy pace of the modern world.
Chỉ năm năm trước đây, Hội An còn là một nơi bé nhỏ trầm mặc, rêu phong và có
phần ảm đạm, nay đã chuyển mình thành một thành phố nhộn nhịp đầy sức sống. Tại
Hội An bạn có thể lưu lại trong một khách sạn phong cách cổ kính, tản bộ dọc theo
Page 7
các con phố hẹp và nhấm nháp chén rượu, chung trà trên bờ sông khi hoàng hôn
xuống". Những điều hấp dẫn nhất về Hội An chính là con người nơi đó: chân chất thật
thà, mến khách và lúc nào cũng nở nụ cười trên môi. Cuộc sống của họ có vẻ bình yên
và giản dị, xa rời những tiến bộ như vũ bão của thế giới hiện đại.
2.Thành phố Đà Lạt nằm ngay ở trung tâm vùng cao nguyên phía Nam. Đà Lạt nổi
tiếng là một thành phố mát mẻ, xanh tươi với môi trường như một công viên. Bạn
có thể tản bộ qua khu Pháp cổ với những ngôi biệt thự lộng lẫy, tới thăm Dinh Bảo
Đại- nơi nghỉ hè của vị Hoàng đế cuối cùng- nằm uy nghiêm trên một quả đồi hay đi
khám phá Thung lũng Tình yêu đầy thơ mộng nằm cách trung tâm thành phố 5km về
phía Bắc. Đà Lạt nổi tiếng với những quán cà phê độc đáo và là địa điểm đặc biệt ưa
thích đối với du khách trong nước và những cặp vợ chồng đi hưởng tuần trăng mật.
Dalat is located in the heart of the region of the Southern Highlands. Dalat is a city
famous for cool, fresh, green with an environment like a park. You can stroll through
the old French quarter with its magnificent villas, and visit Bao Dai Palaces- the
summer residence of the last Emperor- majestically perching on a hill or discover the
poetic Valley of Love, which is far from the city center 5 kilometers to the north. Da
Lat is famous for its unique cafes and is a particularly popular spot for domestic
tourists and honeymooning couples.
3. After more than 900 years of existence, repairs and renovations, Quoc Tu Giam is
still an example of well-preserved traditional Vietnamese architecture. Also
preserved within these confines are valued relics representing the millenary
civilization, such as stelae with inscriptions of the names of distinguished scholars,
the Well of Heavenly Clarity (Thiên Quang Tỉnh), the pavilion in dedication of the
Constellation of Literature (Khue Van Cac). Particularly impressive is the collection
of 82 stone stelae which rest upon large stone tortoises. They were created between
1484 and 1780 and are engraved with names, places of birth and achievements of the
1,306 doctor laureates that received their degrees during this time span. These stelae
were erected to encourage learning and bestow honor on the talented men who
Page 8
assisted the Kings in defending the country. An important historical honor cultural
vestige of Vietnam, Van Mieu and Quoc Tu Giam are currently under repair to restore
their original appearance.
Quốc Tử Giám vẫn là một minh chứng cho kiến trúc truyền thống Việt Nam được bảo
tồn tốt sau hơn 900 năm tồn tại, tu sửa và tôn tạo. Bên trong khu bảo tồn này còn là
những di tích có giá trị tiêu biểu cho nền văn minh thiên niên kỷ, chẳng hạn như
những tấm bia khắc tên các học giả nổi tiếng, Giếng soi ánh mặt trời (Thiên Quang
Tỉnh), gian cung hiến Chòm Văn Tế (Khuê Văn Các) còn được lưu giữ bên trong nơi
này. Đặc biệt ấn tượng là bộ sưu tập 82 bia đá đặt trên những con rùa đá lớn. Những
tấm bia này được tạo ra trong khoảng thời gian từ năm 1484 đến năm 1780 và được
khắc tên, nơi sinh và thành tích của 1.306 người đã đỗ tiến sĩ trong khoảng thời gian
này. Những tấm bia này được dựng lên nhằm cổ vũ tinh thần hiếu học tập và tôn vinh
những bậc hiền tài đã phò tá vua chúa bảo vệ đất nước. Là di tích lịch sử văn hóa quan
trọng của Việt Nam, Văn Miếu và Quốc Tử Giám hiện đang được tu sửa để khôi phục
lại nguyên trạng ban đầu.
4. Hạ Long là một vịnh kín trong một vùng biển rộng, có diện tích khoảng 1.500km2,
có đường bờ biển khúc khuỷu với bãi tắm đẹp- Bãi Cháy- ở ngay trung tâm, và cả
một thế giới với hàng nghìn đảo nhỏ, chủ yếu là các đảo đá vôi quần tụ rất tự nhiên.
Thế giới trong vịnh Hạ Long thật muôn hình muôn vẻ, nhiều đảo được gọi tên theo
hình dáng tự nhiên của nó và nhiều hang động đẹp có tên gọi gắn liền với các truyền
thuyết.
Ha Long is a enclosed bay, covering a great area of about 1,500 km square. It’s gifted
with a winding coastline with a beautiful beach - Bai Chay - in the center, and an
entire universe with thousands of tiny islands, most of which are naturally clustered
limestone islands. The world in Ha Long Bay is very manifold with many islands
named according to its natural shape and many beautiful caves having names
associated/ redolent with legends.
Page 9
1. Find out the equivalents for these words in English/ Vietnamese. The first word has
done for you as an example.
Page 10
14 X Cải cách hành chính Administration Reform
2. Look on the internet or in other sources (books, article, people you meet, etc.) for
more examples sentences or paragraphs which contain elements of ambiguity and
polysemy.
3. Revisions
1. What is collocation?
2. What are levels of collocations in term of combination?
3. What is the importance of collocations?
4. What are features of collocations?
5. Give some examples of collocations and explain.
6. How many ways of translation with collocations are there? What are they?
Page 11