La Chaux-de-Fonds
La Chaux-de-Fonds | |
---|---|
Quốc gia | Thụy Sĩ |
Bang | Neuchâtel |
Huyện | La Chaux-de-Fonds |
Chính quyền | |
• Hành pháp | Conseil communal với 5 thành viên |
• Thị trưởng | Président du Conseil communal (danh sách) Théo Huguenin-Elie |
• Nghị viện | Conseil général với 41 thành viên |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 5.566 km2 (2,149 mi2) |
Độ cao | 992 m (3,255 ft) |
Dân số (2017-12-31)[2] | |
• Tổng cộng | 38.625 |
• Mật độ | 6,9/km2 (18/mi2) |
Mã bưu chính | 2300 |
Mã SFOS | 032 |
Thành phố kết nghĩa | Winterthur, Frameries |
Giáp với | Fontaines, Fournet-Blancheroche (FR-25), Grand'Combe-des-Bois (FR-25), La Ferrière (BE), La Sagne, Le Locle, Les Bois (JU), Les Fontenelles (FR-25), Les Hauts-Geneveys, Les Planchettes, Renan (BE) |
Website | www SFSO statistics |
Di sản thế giới UNESCO | |
---|---|
Một phần của | La Chaux-de-Fonds / Le Locle |
Tiêu chuẩn | Văn hóa: (iv) |
Tham khảo | 1302-001 |
Công nhận | 2009 (Kỳ họp 33) |
Diện tích | 213,7 ha (528 mẫu Anh) |
Vùng đệm | 2.867,5 ha (7.086 mẫu Anh) |
La Chaux-de-Fonds (phát âm tiếng Pháp: [laʃodəfɔ̃]) là một thành phố Thuỵ Sĩ nằm trong huyện La Chaux-de-Fonds của bang Neuchâtel. Nó toạ lạc trên dãy núi Jura, ở nơi có độ cao 1000 m, cách biên giới với Pháp chỉ vài km. Sau Geneva, Lausanne và Fribourg, đây là thành phố lớn thứ 4 ở Romandie, tức phần nói tiếng Pháp của Thuỵ Sĩ, với dân số tính đến tháng 12 năm 2017 là 38.625 người.[3]
Thành phố hình thành năm 1656. Sự phát triển và thịnh vượng của nó gắn với nghề làm đồng hồ. La Chaux-de-Fonds trải qua một cuộc hoả hoạn vào năm 1794, để rồi được xây mới với những con đường chạy song song, một sơ đồ kiến trúc một không hai trên cả nước Thuỵ Sĩ; góc đông thành phố vẫn nguyên vẹn nhờ thoát khỏi đám cháy. Điều này tạo ra nét tương phản rõ ràng giữa khu phố cổ với khu phố mới. Kiến trúc sư Le Corbusier, nhà văn-thơ Blaise Cendrars và nhà chế tạo xe hơi Louis Chevrolet sinh ra ở nơi này. La Chaux-de-Fonds cũng là một trung tâm Art nouveau.
Năm 2009, La Chaux-de-Fonds và Le Locle, một thành phố lân cận, được đồng vinh danh là di sản thế giới UNESCO.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Arealstatistik Standard - Gemeinden nach 4 Hauptbereichen”. Federal Statistical Office. Truy cập 13 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Bilanz der ständigen Wohnbevölkerung nach institutionellen Gliederungen, Staatsangehörigkeit (Kategorie), Geschlecht und demographischen Komponenten”. Federal Statistical Office. Truy cập 12 tháng 1 năm 2019.
- ^ Swiss Federal Statistics Office – STAT-TAB Ständige und Nichtständige Wohnbevölkerung nach Region, Geschlecht, Nationalität und Alter (tiếng Đức) Truy cập 18/8/2014